Các cặp từ chữ L thường gây nhầm lẫn

by | Nov 25, 2018 | PHƯƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG

Trong tiếng Anh, có một số cặp từ với cách viết, ý nghĩa hay cách phát âm tương tự nhau nên thường gây bối rối và nhầm lẫn cho người học. Hãy cùng phân biệt một số cặp từ chữ L thường gặp nhé!

Các cặp từ chữ L thường gây nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, có một số cặp từ với cách viết, ý nghĩa hay cách phát âm tương tự nhau nên thường gây bối rối và nhầm lẫn cho người học. Hãy cùng phân biệt một số cặp từ chữ L thường gặp nhé!

1. Lay & Lie

– lay (v): đặt, để hoặc đẻ (trứng).

Động từ này cần một tân ngữ trực tiếp.

Ở các thì hiện tại/ quá khứ/ hoàn thành: lay/ laid/ laid

VD: In politics, strangely enough, the best way to play your cards is to lay them face upward on the table.

(Trong chính trị, lạ lùng là, cách tốt nhất để chơi bài là lật ngửa chúng trên bàn).

– lie (v): nghỉ ngơi hoặc tựa ngả/ gác/ dựa.

Động từ này không cần một tân ngữ trực tiếp.

Ở các thì hiện tại/ quá khứ/ hoàn thành: lie / lay / lain

VD: The lion and the calf shall lie down together, but the calf won’t get much sleep.

(Sư tử mẹ và sử tử con sẽ nằm dựa với nhau, nhưng sử tử con sẽ không ngủ được lâu).

 

2. Lets & Let’s

Đây là hai hình thức khác nhau của cùng một động từ

-Lets (không có dấu nháy đơn)

là ngôi thứ ba số it của động từ let, có nghĩa là cho phép, cấp phép, cho thuê, hoặc phát hành.

VD1Sometimes my grandmother lets us go to the park in the evening and play on the long stretches of green grass.

(Đôi khi bà tôi cho phép chúng tôi đi đến công viên vào buổi tối và chơi trên những con đường dài trải đầy cỏ xanh).

VD2Peggy hums as she lets the dog out the back door.

(Peggy ậm ừ khi cô để con chó ra cửa sau).

-Let’s (với một dấu nháy đơn)

là dạng viết tắt của let us.

VD1: My little sister said: “Let’s pretend the puppet family is going on a picnic”.

(Em gái của tôi nói rằng: “Hãy giả vờ gia đình rối đang đi dã ngoại ngoài trời”).

VD2: It’s a great day for a ball gameLet’s play!

(Đó là một ngày tuyệt vời để chơi bóng. Hãy cùng chơi nào!).

 

3. Lend & Loan

lend là một động từ có nghĩa là cho vay, cho mượn.

Chỉ có lend có cách sử dụng hình tượng, như trong “Lend me your ears” (Hãy lắng nghe tôi) hoặc “Lend me a hand” (Giúp tôi một tay).

VD: Borrow trouble for yourself, if that’s your nature, but don’t lend it to your neighbors.

(Tự mang rắc rối cho bản thân, nếu đó là bản tính của bạn, nhưng đừng ảnh hưởng đến hàng xóm của bạn).

– loan là một danh từ, có nghĩa là sự cho vay, cho mượn

Trong tiếng Anh – Mỹ, loan cũng có thể là một động từ (đặc biệt là khi nó liên quan đến cho vay tiền).

VD: A bank, so the old saying goes, is a place where you can always get a loan – even when you don’t need one.

(Một ngân hàng, theo các câu nói xưa, là một nơi mà bạn luôn luôn có thể nhận được một khoản vay ngay cả khi bạn không cần).

Đánh giá bài viết

Phát triển cùng Aplus

Card Layout
Contact Me on Zalo