Cambridge IELTS 12 – Reading Test 2: Phân tích & Giải thích đáp án chi tiết

A+ English gửi đến các bạn phần lý giải chi tiết đề IELTS Reading Cambridge 12 – Test 2. Đây là một trong những đề đọc sát với cấu trúc đề thi thật, giúp người học vừa rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, vừa làm quen với các dạng câu hỏi phổ biến trong IELTS.

Trong phần lý giải, chúng ta sẽ đi qua từng câu hỏi, phân tích từ khóa, chỉ ra vị trí thông tin trong bài đọc và giải thích vì sao đáp án đó là chính xác. Cách học này không chỉ giúp bạn tránh được những bẫy thường gặp mà còn rèn luyện kỹ năng scanning, skimming và paraphrasing – những yếu tố quan trọng để đạt band điểm cao hơn.

Hãy cùng bắt đầu phân tích để hiểu rõ hơn cách xử lý từng dạng câu hỏi trong đề này nhé!

READING PASSAGE 1

You should spend about 20 minutes on Questions 1—13, which are based on Reading

Passage 7 below.

The risks agriculture faces in developing countries
Những rủi ro về nông nghiệp mà các nước đang phát triển gặp phải

Synthesis of an online debate”
Tổng hợp một cuộc tranh luận trực tuyến”

A. Two things distinguish food production from all other productive activities: first, every single person needs food each day and has a right to it; and second, It is hugely dependent on nature. These two unique aspects, one political, the other natural, make food production highly vulnerable and different from any other business. At the same time, cultural values are highly entrenched in food and agricultural systems worldwide.

A. Có 2 điểm khác biệt giữa sản xuất đồ ăn và những hoạt động sản xuất khác: thứ nhất, mỗi người đều cần đồ ăn mỗi ngày và có quyền đó, thứ hai nó phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Hai khía cạnh đặc biệt, là chính trị và tự nhiên, khiến sản xuất lương thực rất dễ bị ảnh hưởng và khác với bất kỳ ngành kinh doanh nào khác. Đồng thời, các giá trị văn hoá cũng được gắn chặt với đồ ăn và hệ thống nông nghiệp trên toàn thế giới.

B. Farmers everywhere face major risks, including extreme weather, long-term climate change, and price volatility in input and product markets. However, smallholder farmers in developing countries must in addition deal with adverse environments, both natural, in terms of soil quality, rainfall, etc., and human, in terms of infrastructure, financial systems, markets, knowledge and technology. 

Counter-intuitively, hunger is prevalent among many smallholder farmers in the developing world.

B. Nông dân ở mọi nơi đều phải đối mặt với những rủi ro chính, gồm thời tiết khắc nghiệt, biến đổi khí hậu lâu dài và thị trường giá cả đầu vào và giá sản phẩm biến động. Tuy nhiên, các nông hộ nhỏ ở các nước đang phát triển còn phải đối phó với thêm với các môi trường bất lợi về cả tự nhiên (về chất lượng đất, lượng mưa, vv) và con người (về cơ sở hạ tầng, hệ thống tài chính, thị trường, kiến ​​thức và công nghệ). 

Không như mong đợi, sự đói kém là phổ biến giữa nhiều nông hộ nhỏ ở các nước đang phát triển.

C. Participants in the online debate argued that our biggest challenge Is to address the underlying causes of the agricultural system’s inability to ensure sufficient food for all, and they identified as drivers of this problem our dependency on fossil fuels and unsupportive government policies.

C. Những người tham gia vào cuộc tranh luận trực tuyến chỉ rõ rằng thách thức lớn nhất của chúng ta là giải quyết những nguyên nhân căn bản của hệ thống nông nghiệp bất lực này để đảm bảo đủ thực phẩm cho tất cả mọi người và họ đã xác định được động lực của vấn đề này là sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và các chính thiếu hỗ trợ của chính phủ.

D. Onthe question of mitigating the risks farmers face, most essayists called for greater state intervention. In his essay, Kanayo F. Nwanze, President of the International Fund for Agricultural Development, argued that governments can significantly reduce risks for farmers by providing basic services like roads to get oroduce more efficiently to markets, or water and food storage facilities to reduce losses. Sophia Murphy, senior advisor to the Institute for Agriculture and Trade Policy, suggested that the procurement and holding of stocks by governments can also help mitigate wild swings in food prices by alleviating uncertainties about market supply.

D. Về vấn đề giảm thiểu những rủi ro mà nông dân phải đối mặt, phần lớn các nhà phê bình kêu gọi sự can thiệp nhiều hơn của nhà nước. Trong bài tiểu luận của mình, Kanayo F.Nwanze, Chủ tịch Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế, chỉ ra rằng các chính phủ có thể làm giảm đáng kể những rủi ro cho nông dân bằng cách cung cấp các dịch vụ cơ bản như đường xá để có được sản xuất hiệu quả hơn cho thị trường, hay là các phương tiện dự trữ nước và thực phẩm để giảm thiểu những mất mát. Sophia Murphy, cố vấn cao cấp của Viện Chính sách Nông nghiệp và Thương mại, cho rằng việc mua và nắm giữ cổ phiếu bởi các chính phủ cũng có thể giúp giảm nhẹ sự biến động của giá lương thực bằng cách giảm bớt sự biến đổi về nguồn cung thị trường.

E. Shenggen Fan, Director General of the International Food Policy Research Institute, held up social safety nets and public welfare programmes in Ethiopia, Brazil and Mexico as valuable ways to address poverty among farming families and reduce their vulnerability to agriculture shocks. However, some commentators responded that cash transfers to poor families do not necessarily transiate into increased food security, as these programmes do not always strengthen food production or raise incomes. Regarding state subsidies for agriculture, Rokeya Kabir, Executive Director of Bangladesh Nari Progati Sangha, commented in her essay that these ‘have not compensated for the stranglehold exercised by private traders. In fact, studies show that sixty percent of beneficiaries of subsidies are not poor, but rich landowners and non-farmer traders.’

E. Shenggen Fan, Tổng giám đốc của Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế đã tổ chức các chương trình phúc lợi xã hội ở Ethiopia, Brazil và Mêhico như là những biện pháp có giá trị để giải quyết nạn nghèo đói trong các gia đình nông nghiệp và giảm đi sự bị dễ bị tác động của họ trước các cú sốc nông nghiệp. Tuy nhiên, một số nhà bình luận đã đáp lại rằng việc chuyển tiền cho các gia đình nghèo không hẳn làm tăng sự đảm bảo về lương thực, khi mà các chương trình này không phải lúc nào cũng tăng cường sản xuất lương thực hay tăng thu nhập. Về trợ cấp của chính phủ cho nông nghiệp, Rokeya Kabir, Giám đốc Điều hành của Bangladesh Nari Progati Sangha, đã bình luận trong bài luận của mình rằng “những điều này không bù đắp cho việc các doanh nghiệp tư nhân bị mắc kẹt”. Trên thực tế, các nghiên cứu cho thấy sáu mươi phần trăm người hưởng lợi từ trợ cấp không phải là người nghèo, mà là chủ sở hữu đất đai giàu có và những thương nhân không phải là nông dân.

F. Nwanze, Murphy and Fan argued that private risk management tools, like private insurance, commodity futures markets, and rural finance can help small-scale  producers mitigate risk and allow for investment in improvements. Kabir warned that financial support schemes often encourage the adoption of high-input agricultural practices, which in the medium term may raise production costs beyond the value of their harvests. Murphy noted that when futures markets become excessively financialised they can contribute to short-term price volatility, which increases farmers’ food insecurity. Many participants and commentators emphasised that greater transparency in markets is needed to mitigate the impact of volatility, and make evident wneiner adequate siocks and supplies are available. Others contended that agribusiness companies should be held responsible for paying for negative side effects.

F. Nwanze, Murphy và Fan cho rằng các công cụ quản lý rủi ro tư nhân, như bảo hiểm cá nhân, các thị trường hàng hóa tương lai, và tài chính địa phương có thể giúp các nhà sản xuất quy mô nhỏ giảm thiểu rủi ro và cho phép sự cái tiến đầu tư. Kabir cảnh báo rằng các chương trình hỗ trợ tài chính thường khuyến khích áp dụng canh tác nông nghiệp với đầu vào cao, điều này có thể làm tăng chi phí sản xuất vượt quá giá trị thu hoạch trong một khoảng thời giant rung hạn. Murphy lưu ý rằng khi thị trường kỳ hạn trở nên tài chính hóa quá mức, chúng có thể góp phần làm biến động giá ngắn hạn,điều này làm gia tăng sự mất an ninh lương thực của nông dân. Nhiều người tham gia và người bình luận nhấn mạnh rằng sự minh bạch hơn trong thị trường là cần thiết để giảm thiểu tác động của sự biến động và làm rõ liệu các cổ phiếu và vật tư thích hợp là có sẵn hay không. Những người khác cho rằng các công ty kinh doanh nông nghiệp phải chịu trách nhiệm chi trả cho những tình huống không mong đợi.

G. Many essayisis mentioned climate change and its consequences for small-scale agriculture. Fan explained that ‘in addition to reducing crop yields, climate change increases the magnitude and the frequency of exireme weather events, which increase smallholder vulnerability.. The growing unpredictability of weather patterns increases farmers’ difficulty in managing weather-related risks. According to this author, one solution would be to develop crop varieties that are more resilient to new climate trends and extreme weather patterns. Accordingly, Pat Mooney, co-founder and executive director of the ETC Group, suggested that ‘if we are to survive climate change, we must adopt policies that let peasants diversity the plant and animal species and varieties/breeds that make up our menus.’

G. Nhiều nhà phê bình đã đề cập đến thay đổi khí hậu và hậu quả của nó đối với nông nghiệp quy mô nhỏ. Fan giải thích rằng ngoài việc giảm năng suất cây trồng, thay đổi khí hậu làm tăng cường độ và tần suất của các trường hợp thời tiết cực đoan, làm tăng khả năng dễ bị tác động của các hộ chăn nuôi nhỏ. Sự phát triển không lường trước được của các kiểu thời tiết làm gia tăng sự khó khăn của nông dân trong việc kiểm soát những rủi ro liên quan đến thời tiết. Theo tác giả này, một giải pháp sẽ là phát triển các giống cây trồng linh hoạt hơn với xu hướng khí hậu mới và thời tiết khắc nghiệt.Theo Pat Mooney, đồng sáng lập và giám đốc điều hành Tập đoàn ETC, “nếu chúng ta muốn tồn tại trong biến đổi khí hậu, chúng ta phải thông qua các chính sách cho phép nông dân đa dạng hóa các loại cây trồng và các giống vật nuôi có trong thực đơn của chúng ta.

H. Some participating authors and commentators argued in favour of community-based and autonomous risk management strategies through collective action groups, co-operatives or producers groups. Such groups enhance market opportunities for small-scale producers, reduce marketing costs and synchronise buying and selling with seasonal price conditions. According to Murphy, ‘collective action offers an important way for farmers to strengthen their political and economic bargaining power, and to reduce their business risks.. One commentator, Giel Ton, warned that collective action does not come as a free good. It takes time, effort and money to organise, bulid trust and to experiment. Others, like Marcel Vernooj and Marcel Beukeboom, suggested that In order to apply what we already know’, all stakeholders, including business, government, scientists and civil society, must work together, starting at the beginning of the value chain.

H. Một số tác giả và nhà bình luận tham gia tranh luận ủng hộ chiến lược quản lý rủi ro dựa vào cộng đồng và tự trị thông qua các nhóm hoạt động chung, hợp tác xã hoặc các nhóm nhà sản xuất. Các nhóm này tăng cường cơ hội thị trường cho các nhà sản xuất quy mô nhỏ, giảm chi phí tiếp thị và đồng bộ hóa mua bán với điều kiện giá theo mùa. Theo Murphy, “hành động tập thể đề ra một giải pháp để người nông dân tăng cường sức mạnh đàm phán chính trị và kinh tế của mình và giảm rủi ro kinh doanh. Một Nhà bình luận, Giel Ton, đã cảnh báo rằng hành động tập thể không xuất hiện như một thứ sẵn có. Phải mất thời gian, công sức và tiền bạc để tổ chức, xây dựng niềm tin và thử nghiệm. Những người khác, như Marcel Vernooij và Marcel Beukeboom, gợi ý rằng để “áp dụng những gì chúng ta đã biết”, tất cả các bên liên quan, bao gồm cả doanh nghiệp, chính phủ, các nhà khoa học và xã hội dân sự phải cùng nhau làm việc, bắt đầu từ khi bắt đầu chuỗi giá trị.

I. Some participants explained that market price volatility is often worsened by the presence of intermediary purchasers who, taking advantage of farmers’ vulnerability, dictate prices. One commentator suggested farmers can gain greater control over prices and minimise price volatility by selling directly to consumers. Similarly, Sonali Bisht, founder and advisor to the Institute of Himalayan Environmental Research and Education (INHERE), India, wrote that community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription and guarantee producers a fair orice, Is a risk-sharing model worth more attention. Direct food distribution systems not only encourage small-scale agriculture but also give consumers more control over the food they consume, she wrote.

I. Những người tham gia giải thích rằng sự biến động về giá cả thị trường thường trở nên tồi tệ hơn bởi sự có mặt của những người mua trung gian, những người này lợi dụng sự dễ bị tác động của nông dân, quyết định giá cả. Một nhà bình luận cho rằng nông dân có thể kiểm soát được nhiều hơn về giá cả và giảm thiểu sự biến động của giá cả bằng cách bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Tương tự, Sonali Bisht, người sáng lập và cố vấn Viện Nghiên cứu và Giáo dục Môi trường Himalayan (INHERE), Ấn Độ đã viết rằng nông nghiệp hỗ trợ phi lợi nhuận, nơi mà người tiêu thụ đầu tư vào nông dân địa phương bằng sự đóng góp góp và đảm bảo của nhà sản xuất với giá cả công bằng là một mô hình chia sẻ rủi gio đáng chú ý hơn. Các hệ thống phân phối thực phẩm trực tiếp không chỉ khuyến khích nông nghiệp quy mô nhỏ mà còn cho người tiêu dùng quyền kiểm soát thực phẩm mà họ tiêu thụ nhiều hơn.

Questions 1-3

Reading Passage 1 has nine paragraphs, A-I.

Which paragraph contains the following information’?

Write the correct letter, A-I, in boxes 1-3 on your answer sheet.

  1. a reference to characteristics that only apply to food production
  2. a reference to challenges faced only by farmers in certain parts of the world
  3. a reference to difficulties in bringing about co-operation between farmers

Câu 1 A reference to characteristics that only apply to food production.

  • Answer in the passage: “Two things distinguish food production from all other productive activities: first, every single person needs food each day and has a right to it; and second, it is hugely dependent on nature.”

Phân tích:

  • characteristics that only apply to food production = two aspects that make food production unique: necessity and dependence on nature.

Lý giải:
Bước 1:
Câu hỏi: A reference to characteristics that only apply to food production.
Gạch chân từ khóa: characteristics, apply to food production.
⇒ Nội dung: Tìm đoạn nói về các đặc điểm chỉ áp dụng cho sản xuất thực phẩm.

Bước 2:
Đọc đoạn A:
Thông tin: “Two things distinguish food production from all other productive activities: first, every single person needs food each day and has a right to it; and second, it is hugely dependent on nature.”
Đoạn này chỉ rõ hai đặc điểm làm cho sản xuất thực phẩm khác biệt với các hoạt động sản xuất khác: nhu cầu thiết yếu và sự phụ thuộc vào thiên nhiên.

Kết luận:
Đáp án đúng là A vì đoạn này nêu rõ các đặc điểm chỉ áp dụng cho sản xuất thực phẩm. ✅

Câu 2 A reference to challenges faced only by farmers in certain parts of the world.

  • Answer in the passage: “smallholder farmers in developing countries must in addition deal with adverse environments, both natural, in terms of soil quality, rainfall, etc. and human, in terms of infrastructure, financial systems, markets, knowledge and technology.”

Phân tích:

  • challenges faced only by farmers in certain parts of the world = challenges faced by smallholder farmers in developing countries, including both natural and human-related issues.

Lý giải:
Bước 1:
Câu hỏi: A reference to challenges faced only by farmers in certain parts of the world.
Gạch chân từ khóa: challenges, farmers, certain parts of the world.
⇒ Nội dung: Tìm đoạn nói về các thử thách chỉ có ở những nơi nhất định trên thế giới.

Bước 2:
Đọc đoạn B:
Thông tin: “smallholder farmers in developing countries must in addition deal with adverse environments, both natural, in terms of soil quality, rainfall, etc. and human, in terms of infrastructure, financial systems, markets, knowledge and technology.”
Đoạn này chỉ rõ rằng nông dân nhỏ ở các nước phát triển phải đối mặt với các thử thách về môi trường tự nhiên và yếu tố con người, chẳng hạn như chất lượng đất đai, cơ sở hạ tầng, và hệ thống tài chính.

Kết luận:
Đáp án đúng là B vì đoạn này nói về các thử thách chỉ có đối với nông dân ở các nước phát triển. ✅

Câu 3 A reference to difficulties in bringing about co-operation between farmers.

  • Answer in the passage: “One commentator, Giel Ton, warned that collective action does not come as a free good. It takes time, effort and money to organise, build trust and to experiment.”

Phân tích:

  • difficulties in bringing about co-operation between farmers = the challenges of organizing and achieving trust and cooperation among farmers.

Lý giải:
Bước 1:
Câu hỏi: A reference to difficulties in bringing about co-operation between farmers.
Gạch chân từ khóa: difficulties, co-operation, farmers.
⇒ Nội dung: Tìm đoạn nói về khó khăn trong việc hợp tác giữa nông dân.

Bước 2:
Đọc đoạn H:
Thông tin: “One commentator, Giel Ton, warned that collective action does not come as a free good. It takes time, effort and money to organise, build trust and to experiment.”
Đoạn này nói về những khó khăn khi tổ chức và xây dựng sự hợp tác giữa nông dân thông qua hành động tập thể.

Kết luận:
Đáp án đúng là H vì đoạn này đề cập đến khó khăn trong việc hợp tác giữa nông dân. ✅

Questions 4-9

Look at the following statements (Questions 4—9) and the list of people below.

Match each statement with the correct person, A—G.

Write the correct letter, A-G, in boxes 4-9 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

4. Financial assistance from the government does not always go to the farmers who most need it.

5. Farmers can benefit from collaborating as a group.

6. Financial assistance from the government can improve the standard of living of farmers.

7.Farmers may be helped ff there is financial input by the same individuals who buy from them.

8.Governments can help to reduce variation in prices.

9. Improvements to infrastructure can have a major impact on risk for farmers.

List of People

A. Kanayo F. Nwanze

B. Sophia Murphy

C. ohenggen Fan

D. Rokeya Kabir

E. Pat Mooney

F. Giel Ton

G. Sonali Bisht

Câu 4. Financial assistance from the government does not always go to the farmers who most need it.
Answer: Rokeya Kabir, Executive Director of Bangladesh Nari Progati Sangha, commented in her essay that these ‘have not compensated for the stranglehold exercised by private traders. In fact, studies show that sixty percent of beneficiaries of subsidies are not poor, but rich landowners and non-farmer traders.
So sánh từ khóa:

  • Government assistance = subsidies
  • Not always going to those who need it = not poor, but rich landowners and non-farmer traders

Giải thích chi tiết
Bước 1: Đọc câu hỏi và gạch chân từ khóa.
Câu hỏi: Financial assistance from the government does not always go to the farmers who most need it.

  • Từ khóa chính: financial assistance, government, does not always go to those who need it.

Bước 2: Khoanh vùng thông tin trong bài đọc.
Đọc lướt bài để tìm thông tin về sự phân bổ trợ cấp từ chính phủ.

  • Đoạn 5: Rokeya Kabir, Executive Director of Bangladesh Nari Progati Sangha, commented in her essay that these ‘have not compensated for the stranglehold exercised by private traders. In fact, studies show that sixty percent of beneficiaries of subsidies are not poor, but rich landowners and non-farmer traders.

Bước 3: Đọc kỹ và đối chiếu từ khóa.

  • Rokeya Kabir nhận xét rằng trợ cấp từ chính phủ không phải luôn đi đến tay những người nghèo mà là những chủ đất giàu có và các thương nhân không phải là nông dân.
    ⟹ Thông tin này khớp với câu hỏi.

Đáp án: D – Rokeya Kabir

Câu 5. Farmers can benefit from collaborating as a group.
Answer: According to Murphy, ‘collective action offers an important way for farmers to strengthen their political and economic bargaining power, and to reduce their business risks.
So sánh từ khóa:

  • Collaborating as a group = collective action
  • Farmers benefiting = strengthening bargaining power and reducing risks

Giải thích chi tiết
Bước 1: Đọc câu hỏi và gạch chân từ khóa.
Câu hỏi: Farmers can benefit from collaborating as a group.

  • Từ khóa chính: collaborating as a group, farmers benefit.

Bước 2: Khoanh vùng thông tin trong bài đọc.
Đọc lướt bài để tìm thông tin về sự hợp tác của nông dân.

  • Đoạn 8: According to Murphy, ‘collective action offers an important way for farmers to strengthen their political and economic bargaining power, and to reduce their business risks.

Bước 3: Đọc kỹ và đối chiếu từ khóa.

  • Sophia Murphy đã giải thích rằng hành động tập thể giúp nông dân gia tăng quyền lực thương lượng và giảm rủi ro kinh doanh.
    ⟹ Thông tin này khớp với câu hỏi.

Đáp án: B – Sophia Murphy

Câu 6. Financial assistance from the government can improve the standard of living of farmers.
Answer: Shenggen Fan, Director General of the International Food Policy Research Institute, held up social safety nets and public welfare programmes in Ethiopia, Brazil and Mexico as valuable ways to address poverty among farming families and reduce their vulnerability to agriculture shocks.
So sánh từ khóa:

  • Financial assistance = social safety nets and public welfare programmes
  • Improve standard of living = address poverty and reduce vulnerability

Giải thích chi tiết
Bước 1: Đọc câu hỏi và gạch chân từ khóa.
Câu hỏi: Financial assistance from the government can improve the standard of living of farmers.

  • Từ khóa chính: financial assistance, government, improve standard of living.

Bước 2: Khoanh vùng thông tin trong bài đọc.
Đọc lướt bài để tìm thông tin về trợ cấp xã hội giúp cải thiện điều kiện sống của nông dân.

  • Đoạn 6: Shenggen Fan…held up social safety nets and public welfare programmes in Ethiopia, Brazil and Mexico as valuable ways to address poverty among farming families and reduce their vulnerability to agriculture shocks.

Bước 3: Đọc kỹ và đối chiếu từ khóa.

  • Shenggen Fan đã chỉ ra rằng các chương trình an sinh xã hội và phúc lợi công cộng là cách hữu ích để giảm nghèo và tăng cường sự bền vững cho nông dân.
    ⟹ Thông tin này khớp với câu hỏi.

Đáp án: C – Shenggen Fan

Câu 7. Farmers may be helped if there is financial input by the same individuals who buy from them.
Answer: Bisht, founder and advisor to the Institute of Himalayan Environmental Research and Education (INHERE), India, wrote that community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription and guarantee producers a fair price, is a risk-sharing model worth more attention.
So sánh từ khóa:

  • Financial input by those who buy from them = community-supported agriculture, consumers invest in local farmers
  • Help farmers = guarantee fair price, risk-sharing model

Giải thích chi tiết
Bước 1: Đọc câu hỏi và gạch chân từ khóa.
Câu hỏi: Farmers may be helped if there is financial input by the same individuals who buy from them.

  • Từ khóa chính: financial input, same individuals who buy from them, help farmers.

Bước 2: Khoanh vùng thông tin trong bài đọc.
Đọc lướt bài để tìm thông tin về mô hình hợp tác giữa người mua và người bán.

  • Đoạn 9: Bisht…wrote that community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription and guarantee producers a fair price, is a risk-sharing model worth more attention.

Bước 3: Đọc kỹ và đối chiếu từ khóa.

  • Sonali Bisht đã viết rằng mô hình nông nghiệp hỗ trợ cộng đồng giúp nông dân có thể nhận được giá hợp lý thông qua việc đầu tư từ người tiêu dùng.
    ⟹ Thông tin này khớp với câu hỏi.

Đáp án: G – Sonali Bisht

Câu 8. Governments can help to reduce variation in prices.
Answer: Sophia Murphy suggested that the procurement and holding of stocks by governments can also help mitigate wild swings in food prices by alleviating uncertainties about market supply.
So sánh từ khóa:

  • Reduce variation in prices = mitigate wild swings in food prices
  • Governments can help = procurement and holding of stocks

Giải thích chi tiết
Bước 1: Đọc câu hỏi và gạch chân từ khóa.
Câu hỏi: Governments can help to reduce variation in prices.

  • Từ khóa chính: governments, reduce variation in prices.

Bước 2: Khoanh vùng thông tin trong bài đọc.
Đọc lướt bài để tìm thông tin về cách chính phủ có thể làm giảm biến động giá.

  • Đoạn 4: Sophia Murphy suggested that the procurement and holding of stocks by governments can also help mitigate wild swings in food prices by alleviating uncertainties about market supply.

Bước 3: Đọc kỹ và đối chiếu từ khóa.

  • Sophia Murphy gợi ý rằng việc chính phủ dự trữ và thu mua hàng hóa có thể giúp giảm sự biến động của giá thực phẩm.
    ⟹ Thông tin này khớp với câu hỏi.

Đáp án: B – Sophia Murphy

Câu 9. Improvements to infrastructure can have a major impact on risk for farmers.
Answer: In his essay, Kanayo F. Nwanze, President of the International Fund for Agricultural Development, argued that governments can significantly reduce risks for farmers by providing basic services like roads to get produce more efficiently to markets, or water and food storage facilities to reduce losses.
So sánh từ khóa:

  • Improvements to infrastructure = providing basic services like roads, water, and food storage facilities
  • Major impact on risk = reduce risks for farmers

Giải thích chi tiết
Bước 1: Đọc câu hỏi và gạch chân từ khóa.
Câu hỏi: Improvements to infrastructure can have a major impact on risk for farmers.

  • Từ khóa chính: improvements to infrastructure, major impact on risk for farmers.

Bước 2: Khoanh vùng thông tin trong bài đọc.
Đọc lướt bài để tìm thông tin về vai trò của cơ sở hạ tầng đối với nông dân.

  • Đoạn 4: Kanayo F. Nwanze, President of the International Fund for Agricultural Development, argued that governments can significantly reduce risks for farmers by providing basic services like roads to get produce more efficiently to markets, or water and food storage facilities to reduce losses.

Bước 3: Đọc kỹ và đối chiếu từ khóa.

  • Kanayo F. Nwanze lập luận rằng cơ sở hạ tầng cơ bản như đường xá và kho chứa thực phẩm có thể giúp giảm rủi ro cho nông dân.
    ⟹ Thông tin này khớp với câu hỏi.

Đáp án: A – Kanayo F. Nwanze

Questions 10 and 11

Choose TWO letters, A—E.

Write the correct letters in boxes 10 and 171 on your answer sheet.

Which TWO problems are mentioned which affect farmers with small farms in developing countries?

A. lack of demand for locally produced food

B. lack of irrigation programmes

C. being unable to get insurance

D. the effects of changing weather patterns

E. having to sell their goods to intermediary buyers

Câu 10

Bước 1: Đọc câu hỏi, gạch chân từ khóa trong câu hỏi.

  • Key phrases:
    • “problems”
    • “farmers with small farms”
    • “changing weather patterns”

Bước 2: Xác định vị trí thông tin có trong bài đọc thông qua các từ khóa đã xác định.

  • Đoạn G:
    • “Climate change increases the magnitude and the frequency of extreme weather events, which increase smallholder vulnerability.”

Bước 3: Đọc đoạn thông tin đã xác định được thật kỹ và đối chiếu với các đáp án.

  • Câu trong bài: “Climate change increases… extreme weather events.”
    • Giải thích: Thay đổi thời tiết làm tăng nguy cơ và khó khăn cho nông dân.
    • => Đáp án D đúng.

Câu 11

Bước 1: Đọc câu hỏi, gạch chân từ khóa trong câu hỏi.

  • Key phrases:
    • “problems”
    • “small farms”
    • “intermediary buyers”

Bước 2: Xác định vị trí thông tin có trong bài đọc thông qua các từ khóa đã xác định.

  • Đoạn I:
    • “Market price volatility is often worsened by the presence of intermediary purchasers who… dictate prices.”

Bước 3: Đọc đoạn thông tin đã xác định được thật kỹ và đối chiếu với các đáp án.

  • Câu trong bài: “intermediary purchasers… dictate prices.”
    • Giải thích: Người mua trung gian gây khó khăn cho nông dân khi kiểm soát giá cả.
    • => Đáp án E đúng.

Questions 12 and 13

Choose TWO letters, A~E.

Write the correct letters in boxes 12 and 13 on your answer sheet.

Which TWO actions are recommended for improving conditions for farmers?

A. A reducing the size of food stocks

B. attempting to ensure that prices rise at certain times of the year

C. organising co-operation between a wide range of interested parties

D. encouraging consumers to take a financial stake in farming

E. making customers aware of the reasons for changing food prices

Câu 12

Bước 1: Đọc câu hỏi, gạch chân từ khóa trong câu hỏi.

  • Key phrases:
    • “actions”
    • “improving conditions for farmers”
    • “organising co-operation”

Bước 2: Xác định vị trí thông tin có trong bài đọc thông qua các từ khóa đã xác định.

  • Đoạn H:
    • “All stakeholders… must work together.”

Bước 3: Đọc đoạn thông tin đã xác định được thật kỹ và đối chiếu với các đáp án.

  • Câu trong bài: “All stakeholders… must work together.”
    • Giải thích: Sự hợp tác giữa các bên liên quan được đề xuất để cải thiện điều kiện cho nông dân.
    • => Đáp án C đúng.

Câu 13

Bước 1: Đọc câu hỏi, gạch chân từ khóa trong câu hỏi.

  • Key phrases:
    • “actions”
    • “encouraging consumers to take a financial stake”

Bước 2: Xác định vị trí thông tin có trong bài đọc thông qua các từ khóa đã xác định.

  • Đoạn I:
    • “Community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription.”

Bước 3: Đọc đoạn thông tin đã xác định được thật kỹ và đối chiếu với các đáp án.

  • Câu trong bài: “Consumers invest in local farmers by subscription.”
    • Giải thích: Khuyến khích người tiêu dùng đầu tư tài chính vào nông nghiệp giúp cải thiện điều kiện cho nông dân.
    • => Đáp án D đúng.

READING PASSAGE 2

You should spend about 20 minutes on Questions 14-26, which are based on Reading

Passage 2 below.

Questions 14—20

Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G.

Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.

Write the correct number, i-viii, in boxes 14—20 on your answer sheet.

List of Headings

i Different accounts of the same Journey

ii Bingham gains support

iii A Common belief

iv The aim of the trip

v A dramatic description

vi Anew route

vii Bingham publishes his theory

viii Bingham’s lack of enthusiasm

  1. Paragraph A            _______________
  2. Paragraph B            _______________
  3. Paragraph C            _______________
  4. Paragraph D            _______________
  5. Paragraph E            _______________
  6. Paragraph F            _______________
  7. Paragraph G            _______________

14. “His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation.”

Key words: aim, trip

Lý giải:
Đoạn A tập trung vào mục tiêu chính của chuyến đi của Hiram Bingham, đó là khám phá di tích thành phố Vitcos, thủ đô cuối cùng của nền văn minh Inca.

Ví dụ minh họa trong đoạn:
“His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation.”
= “Mục tiêu của ông là tìm kiếm tàn tích của thành phố Vitcos, thủ đô cuối cùng của nền văn minh Inca.”

Kết luận: Đoạn này nói về mục tiêu của chuyến đi, vì vậy đáp án đúng là iv.

15. “They had an advantage over travellers who had preceded them: a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle.”

Key words: new route, track

Lý giải:
Đoạn B mô tả tuyến đường mới đã được xây dựng trong thung lũng, giúp Bingham và nhóm của ông dễ dàng đi lại hơn so với các nhà thám hiểm trước đây.

Ví dụ minh họa trong đoạn:
“A track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle.”
= “Một con đường mới đã được mở qua hẻm núi để vận chuyển cao su bằng la từ rừng.”

Kết luận: Đoạn này nói về tuyến đường mới, vì vậy đáp án đúng là vi.

16. “The morning was dull and damp, and Bingham also seems to have been less than keen on the prospect of climbing the hill.”

Key words: lack of enthusiasm

Lý giải:
Đoạn C nhấn mạnh rằng Bingham không hứng thú với việc leo lên ngọn đồi để khám phá, mặc dù cuối cùng ông vẫn làm điều đó.

Ví dụ minh họa trong đoạn:
“Bingham also seems to have been less than keen on the prospect of climbing the hill.”
= “Bingham dường như không mấy hào hứng với viễn cảnh leo lên ngọn đồi.”

Kết luận: Đoạn này thể hiện sự thiếu nhiệt tình của Bingham, vì vậy đáp án đúng là viii.

17.“First, as he climbs up the hill, he describes the ever-present possibility of deadly snakes… then there’s a sense of mounting discovery as he comes across great sweeps of terraces, then a mausoleum, followed by monumental staircases and, finally, the grand ceremonial buildings of Machu Picchu.”

Key words: dramatic description

Lý giải:
Đoạn D sử dụng ngôn ngữ đầy cảm xúc để miêu tả hành trình của Bingham khi phát hiện các cấu trúc ấn tượng tại Machu Picchu.

Ví dụ minh họa trong đoạn:
“It seemed like an unbelievable dream the sight held me spellbound.”
= “Cảnh tượng như một giấc mơ khó tin, khiến tôi sững sờ.”

Kết luận: Đoạn này chứa đựng một miêu tả đầy kịch tính, vì vậy đáp án đúng là v.

18. “We should remember, however, that Lost City of the Incas is a work of hindsight… His journal entries of the time reveal a much more gradual appreciation of his achievement.”

Key words: different accounts, same journey

Lý giải:
Đoạn E chỉ ra rằng có sự khác biệt giữa cách Bingham kể lại hành trình trong sách so với các ghi chép trong nhật ký của ông, điều này thể hiện các phiên bản khác nhau của cùng một hành trình.

Ví dụ minh họa trong đoạn:
“His journal entries of the time reveal a much more gradual appreciation of his achievement.”
= “Những ghi chép trong nhật ký của ông thời đó tiết lộ một sự đánh giá chậm rãi hơn nhiều về thành tựu của mình.”

Kết luận: Đoạn này nói về các cách kể khác nhau của cùng một hành trình, vì vậy đáp án đúng là i.

19. “When he came to write the National Geographic magazine article that broke the story to the world in April 1913, he knew he had to produce a big idea.”

Key words: publishes, theory

Lý giải:
Đoạn F đề cập đến việc Bingham công bố lý thuyết của mình về Machu Picchu trong một bài viết trên tạp chí National Geographic, dù lý thuyết này không hoàn toàn chính xác.

Ví dụ minh họa trong đoạn:
“He wondered whether it could have been the birthplace of the very first Inca, Manco the Great.”
= “Ông tự hỏi liệu đây có thể là nơi sinh của Inca đầu tiên, Manco vĩ đại.”

Kết luận: Đoạn này tập trung vào việc Bingham công bố lý thuyết của mình, vì vậy đáp án đúng là vii.

20. “An idea which has gained wide acceptance… is that Machu Picchu was a moya, a country estate built by an Inca emperor to escape the cold winters of Cusco.”

Key words: common belief

Lý giải:
Đoạn G mô tả ý tưởng phổ biến về việc Machu Picchu là một điền trang của hoàng đế Inca, nơi ông trốn tránh mùa đông lạnh giá.

Ví dụ minh họa trong đoạn:
“An idea which has gained wide acceptance… is that Machu Picchu was a moya.”
= “Một ý tưởng được chấp nhận rộng rãi là Machu Picchu là một moya.”

Kết luận: Đoạn này nói về một niềm tin phổ biến, vì vậy đáp án đúng là iii.

The Lost City
Thành phố mất tích

An expiorer’s encounter with the ruined city of Machu Picchu, the most famous icon of the Inca civilisation

Cuộc gặp gỡ của một nhà thám hiểm với thành phố đổ nát Machu Picchu, biểu tượng nổi tiếng nhất của nền văn minh Inca.

A. When the US explorer and academic Hiram Bingham arrived in South America in 1911, he was ready for what was to be the greatest achievement of his life: the  exploration of the remote hinterland to the west of Cusco, the old capital of the Inca empire in the Andes mountains of Peru. His goal was to locate the remains of a city calied Vitcos, the last capital of the Inca civilisation. Cusco lies on a high plateau at an elevation of more than 3,000 metres, and Bingham’s plan was to descend from this plateau along the valley of the Urubamba river, which takes a circuitous route down to the Amazon and passes through an area of dramatic canyons and mountain ranges.

A. Khi nhà thám hiểm Hoa Kỳ và học giả Hiram Bingham đến Nam Mỹ năm 1911, ông đã sẵn sàng cho những thành công lớn nhất của cuộc đời mình: thăm dò vùng nội địa xa xôi ở phía tây của Cusco, thủ đô cũ của đế chế Inca ở dãy núi Andes của Peru. Mục tiêu của ông là xác định vị trí của phần còn lại của thành phố được gọi là Vitcos, thủ đô cuối cùng của nền văn minh Inca. Cusco nằm trên một cao nguyên cao ở độ cao hơn 3,000 mét, và kế hoạch của Bingham là đi xuống từ cao nguyên này dọc theo thung lũng sông Urubamba, đi vòng quanh xuống vùng Amazon và đi qua khu vực hẻm núi tráng lệ và các dãy núi.

B. When Bingham and his team set off down the Urubamba in late July, they had an advantage over travellers who had preceded them: a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungie. Almost all previous travellers had left the river at Ollantaytambo and taken a high pass across the mountains to rejoin the river lower down, thereby cutting a subsiantial corner, but also therefore never passing through the area around Machu Picchu.

B. Khi Bingham và nhóm của ông bắt đầu đến Urubamba vào cuối tháng 7, họ đã có một lợi thế so với những lữ khách trước đây: một con đường gần đây đã được phá hủy xuống phía thung lũng của hẻm núi để cao su được mang ra ngoài bằng những con la từ khu rừng. Hầu như tất cả lữ khách trước đây đã rời con sông tại Ollantaytambo và vượt con đèo cao cắt ngang qua các ngọn núi để tái hợp với hạ lưu sông, qua đó cắt một góc đáng kể, nhưng cũng không bao giờ đi qua khu vực quanh Machu Picchu. 

C. On 24 July they were a few days inio their descent of the valley. The day began slowly, with Bingham trying to arrange sufficient mules for the next stage of the trek. His companions showed no interest in accompanying him up the nearby hili to see some ruins that a local farmer, Melchor Arteaga, had told them about the night before. The morning was dull and damp, and Bingham also seems to have been less than keen on the prospect of climbing the hill. In his book Lost City of the Incas, ne relates that he made the ascent without having the least expectation that he would find anything at the top.

C. Vào ngày 24 tháng 7, họ đã mất vài ngày để đi xuống thung lũng. Ngày bắt đầu một cách chậm rãi, Bingham cố gắng sắp xếp các con la đủ cho giai đoạn tiếp theo của hành trình. Những người bạn của ông ấy cho thấy sự không thích thú trong việc cùng ông đi lên ngọn đồi gần đó để xem một số tàn tích mà một nông dân địa phương tên là Melchor Arteaga, đã nói với họ về đêm trước. Buổi sáng thật ảm đạm và ẩm ướt, và Bingham dường như cũng không mấy thích thú với triển vọng leo lên đồi.Trong cuốn sách Lost City of the Incas (Incas-thành phố mất tích), ông thuật lại rằng ông đã tiến lên mà không có mong đợi tối thiểu nào rằng sẽ tìm thấy bất cứ điều gì ở trên đỉnh đồi.

D. Bingham writes about the approach in vivid style in his book. First, as he climbs up the hill, he describes the ever-present possibility of deadly snakes, ‘capable of making considerable springs when in pursuit of their prey’; not that he sees any. Then there’s a sense of mounting discovery as he comes across great sweeps of terraces, then a mausoleum, followed by monumental staircases and, finally, the grand ceremonial buildings of Machu Picchu. ‘It seemed like an unbelievable dream … the sight held me spellbound …’ he wrote.

D. Bingham viết về việc tiếp cận khu vực này theo phong cách sống động trong cuốn sách của mình. Thứ nhất, trong khi leo lên ngọn đồi, ông mô tả khả năng tồn tại của những con rắn chết người, ‘chúng có khả năng tạo nên dòng chảy đáng gờm khi đuổi theo con mồi’; tất nhiên không phải ông ấy nhìn thấy tất cả. Sau đó, có một cảm giác về sự khám phá không ngừng tăng lên khi ông đi qua quang cảnh tuyệt vời của các bậc thềm, sau đó là một lăng mộ, tiếp theo là các cầu thang hoành tráng và cuối cùng, các tòa nhà nghi lễ lớn của Machu Picchu.‘Nó có vẻ như một giấc mơ không tưởng, khung cảnh đã làm tôi say mê’ ông viết.

E. We should remember, however, that Lost City of the Incas is a work of hindsight, not written until 1948, many years after his journey. His journal entries of the time reveal a much more gradual appreciation of his achievement. He spent the afternoon at the ruins noting down the dimensions of some of the buildings, then descended and rejoined his companions, to whom he seems to have said little about his discovery. At this stage, Bingham didn’t realise the extent or the importance of the site, nor did he realise what use he could make of the discovery.

E. Tuy nhiên, chúng ta nên nhớ rằng thành phố bị lãng quên của người Inca là một công việc của sự nhận thức muộn màng, nơi này đã không được tiết lộ cho đến năm 1948, nhiều năm sau chuyến đi của ông. Toàn bộ ghi chép của ông về khoảng thời gian cho thấy rất nhiều về sự nhận thức dần dần đối với thành tích của mình. Ông đã dành cả buổi chiều tại các tàn tích để ghi lại quy mô của một số tòa nhà, sau đó đi xuống và tái nhập với các bạn đồng hành của mình, những người mà dường như ông đã nói rất ít về khám phá của mình. Ở giai đoạn này, Bingham đã không nhận ra mức độ hay tầm quan trọng của địa điểm này, và cũng không nhận ra những gì ông có thể làm với việc khám phá.

F. However, soon after returning it occurred to him that he could make a name for himself from this discovery. When he came to write the National Geographic magazine article that broke the story to the world in April 1913, he knew he had to produce a big idea. He wondered whether it could have been the birthplace of the very first Inca, Manco the Great, and whether it could also have been what chroniclers described as ‘the last city of the Incas’. This term refers to Vilcabamba, the settlement where the Incas had fled from Spanish invaders in the 1530s.

Bingham made desperate attempts to prove this belief for nearly 40 years. Sadly, his vision of the site as both the beginning and end of the Inca civilisation, while a magnificent one, is inaccurate. We now know that Vilcabamba actually lies 65 kilometres away in the depths of the jungle.

F. Tuy nhiên, ngay sau khi trở về, một điều đã xảy ra giúp ông ta có thể vang danh từ khám phá này. Khi ông đến để viết bài cho tạp chí National Geographic, bài viết đã truyền bá một câu chuyện với thế giới vào tháng 4 năm 1913, ông biết rằng mình đã tạo ra một ý tưởng lớn. Ông tự hỏi liệu đó có phải là nơi sinh của người Inca đầu tiên, Manco Đại Đế, và liệu đó có phải là những gì mà các sử gia đã miêu tả là “thành phố cuối cùng của người Inca”. Thuật ngữ này đề cập đến Vilcabamba nơi những người Inca đã trốn khỏi những kẻ xâm lược Tây Ban Nha vào những năm 1530. 

Bingham đã nỗ lực tuyệt vọng để chứng minh niềm tin này trong gần 40 năm. Thật đáng buồn, tầm nhìn của ông về địa điểm này như là sự khởi đầu và kết thúc của nền văn minh Inca, trong khi đó đây là một khu vực tráng lệ, là không chính xác. Bây giờ chúng ta biết, rằng Vilcabamba thực sự nằm 65 km đi vào sâu trong rừng rậm. 

G. One question that has perplexed visitors, historians and archaeologists alike ever since Bingham, is why the site seems to have been abandoned before the Spanish Conquest. There are no references to it by any of the Spanish chroniclers — and If they had known of its existence so close to Cusco they would certainly have come in search of gold. An idea which has gained wide acceptance over the past few years is that Machu Picchu was a moya, a country estate built by an Inca emperor to escape the cold winters of Cusco, where the elite could enjoy monumental architecture and spectacular views. Furthermore, the particular architecture of Machu Picchu suggests that it was constructed at the time of the greatest of all the Incas, the emperor Pachacuti (c. 1438-71). By custom, Pachacuti’s descendants built other similar estates for their own use, and so Machu Picchu would have been abandoned after his death, some 50 years before the Spanish Conquest.

G. Một câu hỏi gây bối rối cho du khách, sử gia và các nhà khảo cổ kể từ sau khám phá của Bingham, là tại sao khu vực này dường như đã bị bỏ hoang trước khi người Tây Ban Nha xâm chiếm . Không có tài liệu tham khảo nào về địa điểm này được viết bởi các sử gia Tây Ban Nha – và nếu như họ biết về sự tồn tại của nó gần Cusco thì chắc chắn họ sẽ đến để tìm kiếm vàng. Một ý tưởng đã được chấp nhận rộng rãi trong vài năm qua là Machu Picchu là một moya, một đất nước được xây dựng bởi một hoàng đế Inca để thoát khỏi mùa đông lạnh giá của Cusco, nơi tầng lớp thượng lưu có thể thưởng thức kiến trúc kỳ vĩ và khung cảnh ngoạn mục. Hơn nữa, kiến trúc đặc biệt của Machu Picchu đặt ra giả thuyết là nó đã được xây dựng vào thời điểm rực rỡ nhất của Incas, hoàng đế Pachacuti (khoảng 1438-71). Theo phong tục, con cháu của Pachacuti xây dựng những khu đất tương tự khác cho mục đích sử dụng của họ, và vì thế Machu Picchu đã bị bỏ hoang sau khi ông ta chết, khoảng 50 năm trước Thực Dân Tây Ban Nha.

Questions 21-24

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?

In boxes 21-24 on your answer sheet, write

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

  1. Bingham went to South America in search of an Inca city.
  2. Bingham chose a particular route down the Urubamba valley because it was the most common route used by travellers.
  3. Bingham understood the significance of Machu Picchu as soon as he saw it.
  4. Bingham returned to Machu Picchu in order to find evidence to support his theory.

Câu 21: Bingham went to South America in search of an Inca city.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Bingham đến Nam Mỹ để tìm kiếm một thành phố của người Inca.
Đáp án: Bài đọc cho biết mục tiêu của Bingham là tìm tàn tích của thành phố Vitcos, thủ đô cuối cùng của nền văn minh Inca.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: Bingham, South America, search for an Inca city.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Đoạn A: “His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation.”

Bước 3: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định và đối chiếu với câu hỏi:
Câu hỏi phù hợp với thông tin trong bài vì Bingham đến Nam Mỹ với mục tiêu tìm kiếm thành phố Vitcos.

Kết luận:
Đáp án: TRUE.

Câu 22: Bingham chose a particular route down the Urubamba valley because it was the most common route used by travellers.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Bingham chọn một lộ trình cụ thể xuống thung lũng Urubamba vì đó là lộ trình phổ biến nhất được sử dụng bởi du khách.
Đáp án: Bài đọc cho biết Bingham sử dụng một con đường mới được tạo ra cho việc vận chuyển cao su, khác với lộ trình thông thường mà hầu hết du khách sử dụng.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: Bingham, particular route, Urubamba valley, most common route.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Đoạn B: “…they had an advantage over travellers who had preceded them: a track had recently been blasted down the valley canyon…”
“Almost all previous travellers had left the river at Ollantaytambo…”

Bước 3: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định và đối chiếu với câu hỏi:
Bingham chọn một lộ trình mới được tạo ra để vận chuyển cao su, không phải lộ trình phổ biến mà hầu hết du khách sử dụng.

Kết luận:
Đáp án: FALSE.

Câu 23: Bingham understood the significance of Machu Picchu as soon as he saw it.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Bingham hiểu được tầm quan trọng của Machu Picchu ngay khi ông nhìn thấy nó.
Đáp án: Bài đọc cho biết ban đầu Bingham không nhận ra tầm quan trọng của địa điểm này và không biết cách sử dụng phát hiện của mình.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: Bingham, understood the significance, Machu Picchu, as soon as he saw it.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Đoạn E: “At this stage, Bingham didn’t realise the extent or the importance of the site, nor did he realise what use he could make of the discovery.”

Bước 3: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định và đối chiếu với câu hỏi:
Bingham không hiểu được tầm quan trọng của Machu Picchu ngay khi phát hiện ra.

Kết luận:
Đáp án: FALSE.

Câu 24: Bingham returned to Machu Picchu in order to find evidence to support his theory.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Bingham quay lại Machu Picchu để tìm bằng chứng hỗ trợ lý thuyết của mình.
Đáp án: Không có thông tin trong bài đọc về việc Bingham quay lại Machu Picchu để tìm bằng chứng cho lý thuyết của ông.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: Bingham, returned to Machu Picchu, find evidence, support his theory.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Bài đọc không đề cập đến việc Bingham quay lại Machu Picchu để tìm bằng chứng.

Bước 3: Đọc kỹ toàn bộ bài đọc và đối chiếu với câu hỏi:
Không có thông tin nào cho biết Bingham quay lại Machu Picchu để tìm bằng chứng hỗ trợ lý thuyết của ông.

Kết luận:
Đáp án: NOT GIVEN.

Questions 25—26

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 25—26 on your answer sheet.

  1. The track that took Bingham down the Urubamba valley had been created for the transportation of ________________
  2. Bingham found out about the ruins Of Machu Picchu from a _____________  in the Urubamba valley.

Câu 25 The track that took Bingham down the Urubamba valley had been created for the transportation of […].
Answer: “A track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle.”

So sánh cụm từ trong câu hỏi và bài đọc:

  • The track that took Bingham down = a track had recently been blasted down
  • Created for the transportation of = to enable… to be brought up

Giải thích chi tiết

Bước 1: Gạch chân keyword trong câu hỏi và xác định loại từ

  • The track that took Bingham down the Urubamba valley had been created for the transportation of […].
  • Loại từ cần điền: 1 danh từ chỉ hàng hóa.

Bước 2: Từ những keywords trên, locate được vị trí đáp án

  • Đoạn B: “A track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle.”

Bước 3: Đọc bài để tìm câu trả lời

  • Rubber được nhắc đến là hàng hóa vận chuyển chính trên con đường này.

Đáp án: rubber

Câu 26 Bingham found out about the ruins of Machu Picchu from a […] in the Urubamba valley.
Answer: “His companions showed no interest in accompanying him up the nearby hill to see some ruins that a local farmer, Melchor Arteaga, had told them about the night before.”

So sánh cụm từ trong câu hỏi và bài đọc:

  • Found out about the ruins = had told them about the night before
  • From a […] in the Urubamba valley = a local farmer

Giải thích chi tiết

Bước 1: Gạch chân keyword trong câu hỏi và xác định loại từ

  • Bingham found out about the ruins of Machu Picchu from a […] in the Urubamba valley.
  • Loại từ cần điền: 1 danh từ chỉ người.

Bước 2: Từ những keywords trên, locate được vị trí đáp án

  • Đoạn C: “To see some ruins that a local farmer, Melchor Arteaga, had told them about the night before.”

Bước 3: Đọc bài để tìm câu trả lời

  • Farmer là người đã nói với Bingham về tàn tích Machu Picchu.

Đáp án: farmer

READING PASSAGE 3

You should spend about 20 minutes on Questions 27-40, which are based on Reaaing

Passage 3 below.

The Benefits of Being Bilingual
Những lợi ích của song ngữ

A. According to the latest figures, the majority of the world’s population Is now bilingual or multilingual, having grown up speaking two or more languages. In the past, such children were considered to be at a disadvantage compared with their monolingual peers. Over the past few decades, however, technological advances have allowed researchers to look more deeply at how bilingualism interacts with and changes the cognitive and neurological systems, thereby identifying several clear benefits of being bilingual.

A. Theo những số liệu mới nhất, phần lớn dân số thế giới hiện nay dùng song ngữ hoặc đa ngôn ngữ, việc nói hai hoặc nhiều ngôn ngữ đang tăng lên. Trong quá khứ, những đứa trẻ như vậy được coi là bất lợi so với bạn bè cùng trang lứa nói đơn ngữ của chúng. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ qua, những tiến bộ kỹ thuật đã cho phép các nhà nghiên cứu tìm hiểu sâu sắc hơn về cách thức song ngữ học tương tác và thay đổi các hệ thống nhận thức và thần kinh, do đó xác định được một số lợi ích rõ ràng của song ngữ.

B. Research shows that when a bilingual person uses one language, the other Is active at the same time. When we hear a word, we don’t hear the entire word ail at once: the sounds arrive in sequential order. Long before the word Is finished, the brain’s language system begins to guess what that word might be. If you hear ‘can, you will likely activate words like ‘candy’ and ‘candle’ as well, at least during the earlier stages of word recognition. For bilingual people, this activation is not limited to a single language; auditory input activates corresponding words regardless of the language to which they belong. Some of the most compelling evidence for this phenomenon, called ‘language co-activation’, comes from studying eye movements. A Russian-English bilingual asked to ‘pick up a marker’ from a set of objects would look more at a stamp than someone who doesnt know Russian, because the Russian word for ‘stamp’, marka, sounds like the English word he or she heard, ‘marker’. In cases like this, language co-activation occurs because what the listener hears could map onto words in either language.

B. Nghiên cứu cho thấy rằng khi một người song ngữ sử dụng một thứ tiếng, ngôn ngữ còn lại cũng hoạt động cùng một lúc. Khi chúng ta nghe một từ, chúng ta không nghe toàn bộ từ cùng một lần: các âm thanh đến theo trật tự tuần tự.Trước đó một hồi lâu trước khi một từ kết thúc, hệ thống ngôn ngữ của não bắt đầu đoán từ đó có thể là gì.Nếu bạn nghe từ ‘can’, bạn sẽ có khả năng liên tưởng đến những từ như ‘candy’ (kẹo) và ‘candle’ (nến) , ít nhất trong suốt giai đoạn trước khi nhận biết được từ đó. Đối với người song ngữ, sự khởi động này không giới hạn đối với một ngôn ngữ duy nhất; thinh giác đầu vào kích hoạt các từ tương ứng bất kể chúng thuộc loại ngôn ngữ nào. Một số bằng chứng thuyết phục nhất đối với hiện tượng này, được gọi là ‘đồng kích hoạt ngôn ngữ’, bắt nguồn từ nghiên cứu sự di chuyển của mắt. Một số bằng chứng thuyết phục nhất đối với hiện tượng này, được gọi là ‘đồng kích hoạt ngôn ngữ’, bắt nguồn từ nghiên cứu sự di chuyển của mắt. Trong những trường hợp như vậy, sự đồng kích hoạt ngôn ngữ xảy ra bởi vì người nghe có thể ánh xạ các từ bằng cả hai ngôn ngữ.

C. Having to deal with this persistent linguistic competition can result In difficulties, however. For instance, knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly, and can increase ‘tip-of-the-tongue states’, when you can almost, but not quite, bring a word to mind. As a result, the constant juggling of two languages creates a need to control how much a person accesses a language at any given time. For this reason, bilingual people often perform better on tasks that require conflict management. In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font. When the colour and the word match (i.e., the word ‘red’ printed in red), people correctly name the colour more quickly than when the colour and the word don’t match (i.e., the word ‘red’ orinted in blue). This occurs because the word itself (‘red’) and its font colour (blue) conflict. Bilingual people often excel at tasks such as this, which tap into the ability to ignore competing perceptual information and focus on the relevant aspects of the input. Bilinguals are also better at switching between two tasks; for example, when bilinguals have to switch from categorizing objects by colour (red or green) to categorizing them by shape (circle o r triangle), they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy.

C. Tuy nhiên, phải đối mặt với cuộc cạnh tranh ngôn ngữ liên tục này có thể dẫn đến những khó khăn. Ví dụ, biết nhiều hơn một ngôn ngữ có thể gây ra cho người nói việc gọi tên hình ảnh chậm hơn, và có thể làm gia tăng ‘tip-of-the-tougue states’(giai đoạn biết nghĩa của một từ nhưng không thể nhớ ra từ đó), khi bạn có thể gần như, nhưng không hoàn toàn, gợi nhớ ra được từ đó. Kết quả là, việc xáo trộn không ngừng của hai ngôn ngữ tạo ra một nhu cầu kiểm soát một người liên hệ với một ngôn ngữ tại bất kỳ thời điểm bao nhiêu lần. Vì lý do này, những người song ngữ thường làm việc tốt hơn đối với những yêu cầu quản lý xung đột. Trong Stroop Task cổ điển ( bài kiểm tra màu sắc), mọi người nhìn thấy một từ và được yêu cầu gọi tên cho màu sắc của phông chữ. Khi màu sắc và từ khớp với nhau (như, chữ ‘red’ (màu đỏ) được in bằng màu đỏ), người ta gọi tên đúng màu nhanh hơn khi màu và từ không khớp ( ví dụ, từ ‘red’ được in bằng màu xanh). Điều này xảy ra bởi vì chính bản thân từ đó (‘màu đỏ’) và màu chữ của nó (màu xanh) xung đột với nhau. Người song ngữ thường vượt trội với các nhiệm vụ như thế này, bằng việc khai thác khả năng bỏ qua thông tin nhận thức cạnh tranh và tập trung vào các khía cạnh liên quan của đầu vào. Những người song ngữ cũng tốt hơn với việc chuyển đổi giữa hai nhiệm vụ; ví dụ, khi người dùng hai ngôn ngữ phải chuyển đổi từ việc phân loại các đối tượng bằng màu sắc (màu đỏ hoặc màu xanh lá cây) sang phân loại chúng theo hình dạng (hình tròn hoặc hình tam giác), họ làm nhanh hơn nhiều so với người đơn ngữ, điều này phản ánh sự kiểm soát nhận thức tốt hơn khi phải thực hiện những sự thay đổi nhanh chóng trong chiến lược. 

D. It aiso seems that the neurological roots of the bilingual advantage extend to brain I areas more traditionally associated with sensory processing. When monolingual aind bilingual adolescents listen to simple speech sounds without any intervening background noise, they show highly similar brain stem responses. When researchers play the same sound to both groups in the presence of background neise, however, the bilingual listeners’ neural response is considerably larger, reflecting better encoding of the sound’s fundamental frequency, a feature of sound closely related to pitch perception.

D. Điều này cũng có vẻ như là rễ thần kinh của người song ngữ được lợi thế mở rộng hơn mức thông thường đến các khu vực não liên quan đến điều chế cảm quan. Khi các thanh niên nói đơn ngữ và song ngữ cùng nghe những âm thanh có các câu nói đơn giản mà không bị can thiệp bởi bất cứ tiếng ồn xung quanh nào, chúng cho thấy phản ứng thân não rất giống nhau. Tuy nhiên khi các nhà nghiên cứu mở cùng một âm thanh cho cả hai nhóm với sự hiện diện của tạp âm nền thì đáp ứng thần kinh của người nghe song ngữ là đáng kể hơn, điều này phản ánh sự mã hóa tần số âm thanh cơ bản tốt hơn, một đặc điểm của âm thanh liên quan chặt chẽ đến nhận thức cường độ. 

E. Such improvements in cognitive and sensory processing may help a bilingual person to process information in the environment, and help explain why bilingual aCiults acquire a third language better than monolingual adults master a second language. This advantage may be rooted in the skill of focussing on information aldout the new language while reducing interference from the languages they already know.

E. Những cải tiến như vậy trong xử lý nhận thức và cảm quan có thể giúp một người nói hai ngôn ngữ xử lý thông tin trong môi trường, và giúp giải thích tại sao những người song ngữ trưởng thành có thể đạt được một ngôn ngữ thứ ba tốt hơn những người lớn đơn ngữ thành thạo một ngôn ngữ thứ hai. Lợi thế này có thể bắt nguồn từ kỹ năng tập trung vào thông tin của ngôn ngữ mới đồng thời giảm sự can thiệp từ các ngôn ngữ mà họ đã biết. 

F. Research also indicates that bilingual experience may help to keep the cognitive mechanisms sharp by recruiting alternate brain networks to compensate for those ihat become damaged during aging. Older bilinguals enjoy improved memory relative to monolingual people, which can lead to real-world health benefits. In a study of over 200 patients with Alzheimer’s disease, a degenerative brain disease, bilingual patients reported showing initial symptoms of the disease an average of tive years later than monolingual patients. In a follow-up study, researchers compared the brains of bilingual and monolingual patients matched on the severity of Alzheimer’s symptoms. Surprisingly, the bilinguals’ brains had more physical signs of disease than their monolingual counterparts, even though their outward behaviour and abilities were the same. If the brain is an engine, bilingualism may help it to go farther on the same amount of fuel. 

F. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng kinh nghiệm của người song ngữ có thể giúp giữ cho sự định hình cơ chế nhận thức bằng cách sử dụng mạng não thay thế để bù đắp cho những thứ đã trở nên phai nhòa trong quá trình lão hóa. Những người song ngữ lớn tuổi tận hưởng bộ nhớ được cải thiện so với người đơn ngữ, điều mà có thể dẫn đến lợi ích sức khoẻ trong thế giới thực. Trong một nghiên cứu trên 200 bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer, bệnh thoái hóa não, những bệnh nhân song ngữ cho thấy những triệu chứng ban đầu của bệnh chậm hơn trung bình năm năm so với các bệnh nhân đơn ngữ. Trong một nghiên cứu tiếp theo, các nhà nghiên cứu so sánh bộ não của các bệnh nhân song ngữ và đơn ngữ phù hợp với sự nghiêm trọng các triệu chứng của bệnh Alzheimer. Đáng ngạc nhiên là bộ não của người song ngữ có nhiều dấu hiệu tự nhiên của bệnh hơn so với bên đơn ngữ tương ứng, mặc dù các khả năng và hành vi bên ngoài của họ giống nhau. Nếu não là một động cơ, song ngữ học có thể giúp nó đi xa hơn với cùng một lượng nhiên liệu. 

G. Furthermore, the benefits associated with bilingual experience seem to start very early. In one study, researchers taught seven-month-old babies growing  up’ in monolingual or bilingual homes that when they heard a tinkling sound, a puppet appeared on one side of a screen. Halfway through the study, the puppet began appearing on the opposite side of the screen. In order to get a reward, the infants had to adjust the rule they’d learned; only the bilingual babies were able to successiully learn the new rule. This suggests that for very young children, as well as for older people, navigating a multilingual environment imparts advantages that transfer far beyond language.

G. Hơn nữa, những lợi ích liên quan đến kỹ năng song ngữ dường như bắt đầu rất sớm. Trong một đề tài nghiên cứu, các nhà nghiên cứu đã dạy những em bé 7 tháng tuổi lớn lên trong những gia đình đơn ngữ hoặc song ngữ rằng khi nghe thấy một tiếng leng keng, một con rối xuất hiện ở một bên màn hình. Ở giữa nghiên cứu, con rối xuất hiện ở phía đối diện của màn hình. Để có được phần thưởng, những đứa trẻ sơ sinh phải áp dụng nguyên tắc mà chúng đã học; chỉ những đứa trẻ song ngữ mới có thể thành công trong việc học luật mới. Điều này cho thấy rằng đối với trẻ nhỏ, cũng như những người lớn tuổi, việc điều hướng một môi trường đa ngôn ngữ sẽ truyền đạt những lợi ích vượt ra khỏi ngôn ngữ.

Questions 27-31

Complete the table below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 27-31 on your answer sheet.

Test  Findings 
Observing the 27 _________________ of Russian-English bilingual people when asked to select certain objects  Bilingual people engage both languages simultaneously: a mechanism known as 28 _________________
A test called the 29 _________________ , focusing on naming colours  Bilingual people are more able to handle tasks involving a skill called 30 _________________
A test involving switching between tasks  When changing strategies, bilingual people have superior           31 _________________  

Question 27: Observing the 27 ____________ of Russian-English bilingual people when asked to select certain objects

Paraphrasing:

  • Question phrases:
    • “Observing the ____________ of Russian-English bilingual people when asked to select certain objects” = “Some of the most compelling evidence for this phenomenon… comes from studying eye movements.”

Giải thích chi tiết:

Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi và xác định loại từ cần điền:

  • Từ khóa: Observing ____________
  • Loại từ cần điền: danh từ (hành động liên quan đến việc quan sát).

Bước 2: Locate vị trí thông tin trong bài đọc:

  • Đoạn 2 (trích từ bài):
    “Some of the most compelling evidence for this phenomenon… comes from studying eye movements.”

Bước 3: Đọc đoạn văn và phân tích để chọn đáp án:

  • Đoạn văn chỉ rõ rằng nghiên cứu về eye movements là một minh chứng mạnh mẽ cho hiện tượng “language co-activation.”

Kết luận: Đáp án là: eye movements

Question 28: Bilingual people engage both languages simultaneously: a mechanism known as 28 ____________

Paraphrasing:

  • Question phrases:
    • “a mechanism known as ____________” = “auditory input activates corresponding words regardless of the language to which they belong… called ‘language co-activation’.”

Giải thích chi tiết:

Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi và xác định loại từ cần điền:

  • Từ khóa: mechanism known as ____________
  • Loại từ cần điền: danh từ (cụm từ chỉ hiện tượng).

Bước 2: Locate vị trí thông tin trong bài đọc:

  • Đoạn 2 (trích từ bài):
    “Some of the most compelling evidence for this phenomenon, called ‘language co-activation’, comes from studying eye movements.”

Bước 3: Đọc đoạn văn và phân tích để chọn đáp án:

  • Đoạn văn chỉ rõ hiện tượng được gọi là language co-activation.

Kết luận: Đáp án là: language co-activation

Question 29: A test called the 29 ____________ , focusing on naming colours

Paraphrasing:

  • Question phrases:
    • “A test called the ____________ , focusing on naming colours” = “In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font.”

Giải thích chi tiết:

Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi và xác định loại từ cần điền:

  • Từ khóa: test called the ____________ , focusing on naming colours
  • Loại từ cần điền: danh từ (tên bài kiểm tra).

Bước 2: Locate vị trí thông tin trong bài đọc:

  • Đoạn 3 (trích từ bài):
    “In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font.”

Bước 3: Đọc đoạn văn và phân tích để chọn đáp án:

  • Đoạn văn đề cập đến bài kiểm tra Stroop Task, một bài kiểm tra điển hình với việc gọi tên màu sắc.

Kết luận: Đáp án là: Stroop Task

Question 30: Bilingual people are more able to handle tasks involving a skill called 30 ____________

Paraphrasing:

  • Question phrases:
    • “a skill called ____________” = “bilingual people often perform better on tasks that require conflict management.”

Giải thích chi tiết:

Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi và xác định loại từ cần điền:

  • Từ khóa: skill called ____________
  • Loại từ cần điền: danh từ (kỹ năng cần thiết cho các bài kiểm tra).

Bước 2: Locate vị trí thông tin trong bài đọc:

  • Đoạn 3 (trích từ bài):
    “For this reason, bilingual people often perform better on tasks that require conflict management.”

Bước 3: Đọc đoạn văn và phân tích để chọn đáp án:

  • Đoạn văn chỉ rõ rằng kỹ năng conflict management giúp người nói tiếng hai thành thạo hơn trong các bài kiểm tra yêu cầu quản lý xung đột.

Kết luận: Đáp án là: conflict management

Question 31: When changing strategies, bilingual people have superior 31 ____________

Paraphrasing:

  • Question phrases:
    • “superior ____________” = “they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy.”

Giải thích chi tiết:

Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi và xác định loại từ cần điền:

  • Từ khóa: superior ____________
  • Loại từ cần điền: danh từ (có thể liên quan đến khả năng kiểm soát nhận thức).

Bước 2: Locate vị trí thông tin trong bài đọc:

  • Đoạn 3 (trích từ bài):
    “they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy.”

Bước 3: Đọc đoạn văn và phân tích để chọn đáp án:

  • Đoạn văn nói rằng người nói tiếng hai có cognitive control vượt trội khi thay đổi chiến lược.

Kết luận: Đáp án là: cognitive control

Questions 32-36

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3’

In boxes 32—36 on your answer sheet, write

YES if the statement agrees with the claims of the writer

NO if the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN _ if it is impossible to say what the writer thinks about this

32.Attitudes towards bilingualism have changed in recent years.

33. Bilingual people are better than monolingual people at guessing correctly what words are before they are finished.

34. Bilingual people consistently name images faster than monolingual people.

35. Bilingual people’s brains process single sounds more efficiently than monolingual people in all situations.

36. Fewer bilingual people than monolingual people suffer from brain disease In old age.

Câu 32: Attitudes towards bilingualism have changed in recent years.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Thái độ đối với song ngữ đã thay đổi trong những năm gần đây.
Đáp án: Trong bài đọc, đoạn A cho biết trước đây song ngữ được xem là bất lợi, nhưng các nghiên cứu gần đây đã chứng minh nhiều lợi ích của việc này.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: attitudes towards bilingualism, changed, recent years.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Đoạn A: “In the past, such children were considered to be at a disadvantage compared with their monolingual peers. Over the past few decades, however, technological advances … identifying several clear benefits of being bilingual.”

Bước 3: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định và đối chiếu với câu hỏi:
Câu văn khẳng định trước đây song ngữ bị coi là bất lợi, nhưng hiện nay thái độ đã thay đổi do nhận thức được các lợi ích.

Kết luận:
Đáp án: YES.

Câu 33: Bilingual people are better than monolingual people at guessing correctly what words are before they are finished.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Người song ngữ đoán đúng từ trước khi từ đó được hoàn thành tốt hơn người đơn ngữ.
Đáp án: Bài đọc không đề cập đến việc người song ngữ đoán chính xác từ hơn người đơn ngữ.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: bilingual people, better, guessing correctly, words.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Đoạn B đề cập đến việc người song ngữ kích hoạt đồng thời nhiều từ trong cả hai ngôn ngữ nhưng không nói họ đoán từ chính xác hơn.

Bước 3: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định và đối chiếu với câu hỏi:
Không có thông tin cụ thể so sánh khả năng đoán từ chính xác giữa người song ngữ và đơn ngữ.

Kết luận:
Đáp án: NOT GIVEN.

Câu 34: Bilingual people consistently name images faster than monolingual people.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Người song ngữ luôn đặt tên hình ảnh nhanh hơn người đơn ngữ.
Đáp án: Đoạn C cho biết người song ngữ đặt tên hình ảnh chậm hơn do phải xử lý sự cạnh tranh ngôn ngữ.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: bilingual people, consistently name images faster, monolingual people.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Đoạn C: “Knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly…”

Bước 3: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định và đối chiếu với câu hỏi:
Người song ngữ đặt tên hình ảnh chậm hơn do sự cạnh tranh giữa các ngôn ngữ, trái ngược với câu hỏi.

Kết luận:
Đáp án: NO.

Câu 35: Bilingual people’s brains process single sounds more efficiently than monolingual people in all situations.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Não của người song ngữ xử lý âm thanh đơn hiệu quả hơn người đơn ngữ trong mọi tình huống.
Đáp án: Đoạn D nói rằng người song ngữ chỉ xử lý âm thanh tốt hơn trong điều kiện có tiếng ồn nền, không phải mọi tình huống.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: bilingual people’s brains, process single sounds more efficiently, all situations.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Đoạn D: “When researchers play the same sound to both groups in the presence of background noise, however, the bilingual listeners’ neural response is considerably larger.”

Bước 3: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định và đối chiếu với câu hỏi:
Não của người song ngữ chỉ xử lý tốt hơn khi có tiếng ồn nền, không phải trong mọi tình huống.

Kết luận:
Đáp án: NO.

Câu 36: Fewer bilingual people than monolingual people suffer from brain disease in old age.

Paraphrasing:
Câu hỏi: Ít người song ngữ hơn người đơn ngữ mắc bệnh não khi về già.
Đáp án: Bài đọc không đề cập đến tỷ lệ mắc bệnh não giữa người song ngữ và đơn ngữ, mà chỉ nói về thời gian khởi phát triệu chứng Alzheimer muộn hơn ở người song ngữ.

Giải thích chi tiết:
Bước 1: Gạch chân từ khóa trong câu hỏi:
Từ khóa: fewer bilingual people, brain disease, old age.

Bước 2: Xác định vị trí thông tin trong bài đọc:
Đoạn F đề cập đến việc người song ngữ có triệu chứng Alzheimer muộn hơn nhưng không đề cập đến tỷ lệ mắc bệnh.

Bước 3: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định và đối chiếu với câu hỏi:
Không có thông tin cụ thể về số lượng người song ngữ mắc bệnh não so với người đơn ngữ.

Kết luận:
Đáp án: NOT GIVEN.

Questions 37-40

Reading Passage 3 has seven paragraphs, A-G.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-G, in boxes 37-40 on your answer sheet.

  1. an example of how bilingual and monolingual people’s brains respond differently to a certain type of non-verbal auditory input
  2. a demonstration of how a bilingual upbringing has benefits even before we learn to speak
  3. description of the process by which people identify words that they hear
  4. reference to some negative consequences of being bilingual

Câu 37: The Montreal researchers discovered that

Bước 1: Tìm từ khóa và đoạn văn chứa thông tin

  • Từ khóa: Montreal researchers, discovered, dopamine levels, before key points.
  • Đoạn liên quan:
    “The dopamine neurons in the caudate … were at their most active around 15 seconds before the participants’ favorite moments in the music. The researchers call this the ‘anticipatory phase’.”

Bước 2: Phân tích thông tin trong đoạn văn

  • “dopamine neurons in the caudate … most active around 15 seconds before” = mức dopamine tăng trước các điểm quan trọng trong bài nhạc.
  • Cụm “anticipatory phase” nhấn mạnh giai đoạn trước khi đến cao trào âm nhạc.

Bước 3: Đưa ra kết luận
Các nhà nghiên cứu Montreal phát hiện rằng mức dopamine tăng trước các điểm quan trọng trong bài nhạc.
Đáp án là F.

Câu 38: Many studies have demonstrated that

Bước 1: Tìm từ khóa và đoạn văn chứa thông tin

  • Từ khóa: studies, demonstrated, predictable music, does not excite.
  • Đoạn liên quan:
    “Numerous studies, after all, have demonstrated that dopamine neurons quickly adapt to predictable rewards. If we know what’s going to happen next, then we don’t get excited.”

Bước 2: Phân tích thông tin trong đoạn văn

  • “dopamine neurons quickly adapt to predictable rewards” = dopamine không tăng nếu phần thưởng (hoặc âm nhạc) dễ đoán.
  • “we don’t get excited” = âm nhạc dễ đoán không tạo cảm giác hứng thú.

Bước 3: Đưa ra kết luận
Nhiều nghiên cứu chứng minh rằng âm nhạc dễ đoán không khiến con người hứng thú.
Đáp án là B.

Câu 39: Meyer’s analysis of Beethoven’s music shows that

Bước 1: Tìm từ khóa và đoạn văn chứa thông tin

  • Từ khóa: Meyer, analysis, Beethoven, tension, delaying pattern.
  • Đoạn liên quan:
    “Beethoven begins with the clear statement of a rhythmic and harmonic pattern and then … carefully holds off repeating it. … It is the suspenseful tension of music, arising out of our unfulfilled expectations, that is the source of the music’s feeling.”

Bước 2: Phân tích thông tin trong đoạn văn

  • “holds off repeating it” = trì hoãn việc lặp lại mẫu giai điệu.
  • “suspenseful tension … unfulfilled expectations” = sự căng thẳng đến từ kỳ vọng không được thỏa mãn.

Bước 3: Đưa ra kết luận
Phân tích của Meyer về nhạc Beethoven cho thấy căng thẳng được tạo ra bằng cách trì hoãn mẫu giai điệu mong đợi.
Đáp án là E.

Câu 40: Earlier theories of music suggested that

Bước 1: Tìm từ khóa và đoạn văn chứa thông tin

  • Từ khóa: earlier theories, music, linked, real-life experiences.
  • Đoạn liên quan:
    “While earlier theories of music focused on the way a sound can refer to the real world of images and experiences — its ‘connotative’ meaning…”

Bước 2: Phân tích thông tin trong đoạn văn

  • “focused on … a sound can refer to the real world” = các lý thuyết trước đây tập trung vào cách âm thanh liên quan đến thế giới thực.

Bước 3: Đưa ra kết luận
Các lý thuyết trước đây về âm nhạc cho rằng âm nhạc có thể liên quan đến những trải nghiệm thực tế trong cuộc sống.
Đáp án là C.

Qua phần lý giải chi tiết trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn cách xử lý từng dạng câu hỏi trong IELTS Reading Cambridge 12 – Test 2. Việc không chỉ biết đáp án đúng, mà còn hiểu lý do tại sao đáp án đó được chọn sẽ giúp bạn rèn luyện tư duy đọc hiểu, tránh mắc bẫy thường gặp và cải thiện kỹ năng làm bài nhanh chóng hơn.

Tại A+ English, chúng tôi xây dựng lộ trình luyện thi IELTS cá nhân hóa theo trình độ, kết hợp tài liệu Cambridge chuẩn quốc tế và phương pháp học hiệu quả, giúp bạn từng bước nâng band điểm. Đặc biệt, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm cùng hệ thống hỗ trợ học viên 1-1 sẽ đồng hành cùng bạn đến ngày thi thật.

 Liên hệ A+ English tại đây để được tư vấn lộ trình học phù hợp và nhận ngay bộ tài liệu độc quyền mới nhất!

xem thêm: Cambridge IELTS 12 – Reading Test 1: Phân tích & Giải thích đáp án chi tiết

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Bình luận