Luyện Nghe Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản [Lesson 81-100]

by | Apr 1, 2024 | Chưa phân loại

LESSON 81: ROMANTIC STORY. 

 Bài học 81: Một câu chuyện lãng mạn. 

  1. Tim: Jane, are you and John still dating?  

Jane, bạn và John vẫn còn hẹn hò chứ? 

  1. Jane: Yeah, things are going really good.  

Vâng, mọi việc tiến triển khá tốt. 

  1. Tim: Where did you meet him?  

Bạn gặp anh ấy ở đâu? 

  1. Jane: I met him at The Coffee House cafe a couple of weeks ago. We were sitting at the same table and he asked to borrow my pen.  

Tôi gặp anh ấy trong quán cafe Coffee House cách đây vài tuần. Chúng tôi ngồi cùng một bàn và anh ấy hỏi mượn tôi cây viết. 

  1. Tim: Wow, that’s a nice story.  

Ồ, câu chuyện thực dễ thương. 

  1. Jane: I was telling John about it the other day. He thought it was pretty romantic.  

Tôi nói với John về chuyện đó hôm trước. Anh ta nghĩ câu chuyện khá lãng mạn. 

  1. Tim: Do you two have plans for tonight?  

Hai bạn có kế hoạch cho tối nay không? 

  1. Jane: Yes, I think we’re going to rent a movie. Have you seen anything good lately?  

Có, tôi nghĩ chúng tôi sẽ thuê một bộ phim. Gần đây bạn có xem bộ phim nào hay không? 

  1. Tim: I saw Sand-Man the other day. 

Tôi xem Người Cát hôm trước. 

  1. Jane: I’ve heard that’s a really funny movie.  

Tôi nghe nói đó là một bộ phim rất hài hước. 

  1. Tim: Are you kidding? That movie’s not funny. It’s sad. I was crying at the end.  

Bạn đùa sao? Bộ phim đó không có hài hước. Đó là một phim buồn. Cuối phim tôi đã khóc. 

  1. Jane: You’re really sensitive, aren’t you?  

Bạn thực nhạy cảm, đúng không? 

  1. Tim: I guess so. Maybe that’s why I can’t find a girlfriend.  

Tôi đoán vậy. Có lẽ vì vậy tôi không tìm được bạn gái. 

LESSON 82: WORRY ABOUT MY FATHER.  

 Bài học 82: Lo lắng về bố. 

  1. Jane: Hi Tim, can I talk to you for a moment. I just heard the cookie factory downtown is going out of business.  

Chào Tim, tôi có thể nói chuyện với bạn một lúc được không? Tôi vừa nghe nói xưởng làm bánh quy dưới phố sập tiệm. 

  1. Tim: Where did you hear that?  

Bạn nghe điều đó ở đâu? 

  1. Jane: Joyce told me.  

Joyce nói với tôi. 

  1. Tim: I’m not sure that’s true. I haven’t heard anything about it.  

Tôi không chắc điều đó đúng. Tôi không nghe gì về việc đó. 

  1. Jane: She said that they have already started to lay people off.  

Cô ta nói họ bắt đầu cho người ta nghỉ việc. 

  1. Tim: Doesn’t your father work there?  

Bố của bạn không làm việc ở đó sao? 

  1. Jane: Yes, I’m really worried he might get laid off, he just started to work there about three months ago. What do you think I should do?  

Có, tôi thực sự lo lắng ông có thể bị nghỉ việc, ông chỉ mới bắt đầu làm việc ở đó cách đây khoảng 3 tháng. Bạn nghĩ tôi nên làm gì? 

  1. Tim: I’d talk to your father.  

Tôi thì tôi sẽ nói chuyện với bố của bạn. 

  1. Jane: Yeah, but if there was something wrong I don’t think he’d tell me. He doesn’t like to upset me, but I really would like to know what’s going on.  

Vâng, nhưng nếu có gì không ổn tôi không nghĩ là ông sẽ nói với tôi. Ông không muốn làm tôi buồn bực, nhưng tôi thực sự muốn biết chuyện gì đang xảy ra. 

  1. Tim: So what are you gonna do?  

Vậy bạn sẽ làm gì? 

  1. Jane: Aren’t you good friends with the president of that company?  

Bạn không phải là bạn thân với chủ tịch của công ty đó sao? 

  1. Tim: Yes, we used to work together at a different company about five years ago.  

Có, chúng tôi từng làm việc chung với nhau tại một công ty khác cách đây khoảng 5 năm. 

  1. Jane: Maybe you could call him and see what’s going on.  

Có lẽ bạn có thể gọi điện cho ông ta hỏi xem thử việc gì đang diễn ra. 

  1. Tim: Well, I don’t know. I guess I could. It’s pretty late now, but I’ll call him in the morning.  

Ờ, tôi không biết. Tôi đoán có thể. Bây giờ khá trễ rồi, tôi sẽ gọi cho ông ta vào buổi sáng. 

  1. Jane: OK, thanks so much.  

Được, cám ơn rất nhiều. 

LESSON 83: I’m REALLY GETTING FAT.  

 Bài học 83: Tôi béo lên. 

  1. Jane: Wow, I’m really getting fat.  

Ôi, tôi đang mập lên. 

  1. Tim: You don’t look fat.  

Bạn trông không mập đâu. 

  1. Jane: Yes, but I am. I’ve gained 12 pounds in the last two months. Look at my stomach.  

Có đấy. Tôi tăng 12 pounds trong 2 tháng qua. Nhìn bụng tôi này. 

  1. Tim: How much do you weigh?  

Bạn cân nặng bao nhiêu? 

  1. Jane: I think about 160 pounds.  

Tôi nghĩ khoảng 160 pounds. 

  1. Tim: What kind of foods do you eat? 

Bạn ăn loại thức ăn gì? 

  1. Jane: I usually have pasta for dinner. Sometimes I get take-out or fast food if I don’t have enough time to cook.  

Tôi thường ăn mì ống vào bữa tối. Thỉnh thoảng tôi mua thức ăn mang về hay thức ăn nhanh nếu tôi không có đủ thời gian để nấu ăn. 

  1. Tim: I was reading a diet book the other day. It said that if you eat meat and nothing else, you’ll lose weight quickly. 

Tôi có đọc một quyển sách về ăn kiêng hôm trước. Nó nói là nếu bạn chỉ ăn thịt và không ăn gì khác, bạn sẽ xuống ký nhanh chóng. 

  1. Jane: Wow, does that work? 

Ôi, như vậy có hiệu quả không? 

  1. Tim: I don’t know, but someone told me they tried it and lost 20 pounds.  

Tôi không biết, nhưng có người nói với tôi rằng họ đã thử và xuống 20 pounds. 

  1. Jane: That sounds good, but I’m not sure how long I could do that.  

Nghe được đấy, nhưng tôi không biết tôi có thể theo được bao lâu. 

  1. Tim: I know, once you start eating vegetables and bread again you’ll probably start gaining weight.

Tôi biết, một khi bạn lại bắt đầu ăn rau và bánh mì có thể bạn sẽ tăng ký. 

  1. Jane: Well, I think I’m going to try it anyway. Who’s the author?  

Ờ, tôi nghĩ dù sao tôi cũng thử xem. Tác giả là ai? 

  1. Tim: I can’t remember. It’s not that popular anymore. When I get home I’ll check and give you a call.  

Tôi không nhớ. Nó không còn phổ biến nữa. Khi tôi về nhà, tôi sẽ xem lại và gọi điện cho bạn. 

LESSON 84: I CAN TAKE YOU TO WORK. 

 Bài học 84: Tôi sẽ đưa bạn đi làm. 

  1. Jane: Hello?  

Alô? 

  1. Tim: Hi Jane, it’s Tim.  

Chào Jane, Tim đây. 

  1. Jane: Hey Tim, I can’t talk now. Can I call you back later?  

Này Tim, tôi không thể nói chuyện bây giờ. Tôi có thể gọi lại cho bạn sau được không? 

  1. Tim: Sure. Is there a problem?  

Được chứ. Có chuyện rắc rối hả? 

  1. Jane: I’m late for work and my car isn’t working, so I need to find someone to take me to work.  

Tôi đi làm trễ và xe tôi không chạy, nên tôi cần tìm ai đó đưa tôi đi làm. 

  1. Tim: I can take you.  

Tôi có thể đưa bạn đi. 

  1. Jane: Oh, really? Thank you. That would help a lot.  

Ô, thực hả? Cám ơn. May cho tôi quá. 

  1. Tim: Do you need me to pick you up after work also?  

Bạn có cần tôi đón về sau khi xong việc không? 

  1. Jane: Yes, if it’s not too much trouble.  

Vâng, nếu không phiền bạn quá. 

  1. Tim: It’s no problem. I’m leaving my house now. I’ll be right there.  

Không có vấn đề gì. Tôi sẽ rời nhà bây giờ. Tôi sẽ tới đó ngay. 

  1. Jane: OK. I’ll wait for you in front of my apartment building.  

Được. Tôi sẽ chờ bạn trước chung cư của tôi. 

  1. Tim: Do you know what’s wrong with your car?  

Bạn có biết là xe bạn bị trục trặc gì không? 

  1. Jane: I’m not exactly sure. I think there’s a problem with the engine. 

Tôi không biết chắc. Tôi nghĩ là máy có vấn đề gì đó. 

  1. Tim: OK, I’ll have a look when I get there. I know a lot about cars. When I was younger my father and I used to fix old cars.  

Được rồi, tôi sẽ xem khi tôi tới đó. Tôi biết nhiều về xe. Khi tôi còn trẻ bố tôi và tôi thường sửa xe cũ. 

LESSON 85: It’s SNOW OUTSIDE.  

 Bài học 85: Bên ngoài trời mưa tuyết. 

  1. Jane: Hey, what have you been doing today?  

Này, hôm nay bạn làm gì vậy? 

  1. Tim: Nothing, just watching TV. I’m really bored. I don’t have anything to do. 

Không làm gì, chỉ xem ti vi. Tôi chán quá. Tôi chẳng có gì để làm. 

  1. Jane: I don’t have anything to do either. I didn’t do anything today except clean my house.  

Tôi cũng chẳng có gì để làm. Hôm nay tôi không làm gì ngoài lau chùi nhà cửa. 

  1. Tim: I know. I was planning to go to the mall today with one of my friends, but it snowed so much we couldn’t go anywhere.  

Tôi biết. Tôi dự tính đi ra khu mua sắm với một trong những người bạn, nhưng trời mưa tuyết nặng nên chúng tôi không thể đi đâu. 

  1. Jane: I hope it snows all night because I don’t want to go to school tomorrow.  

Tôi hy vọng trời mưa tuyết cả đêm vì tôi không muốn tới trường ngày mai. 

  1. .Tim: Do you know anyone who has a camera? I want to take a picture of all this snow.  

Bạn có quen ai có máy chụp ảnh không? Tôi muốn chụp cảnh tuyết này. 

  1. Jane: No, I don’t know anyone who has a camera.  

Không, tôi không quen ai có máy chụp ảnh cả. 

  1. Tim: Have you seen Amanda today? I think she might have one. 

Bạn đã gặp Amanda hôm nay không? Tôi nghĩ cô ta có máy ảnh. 

  1. Jane: No, she hasn’t been around all day. She said she had something important to do today?  

Không, hôm nay cô ấy không có đây. Cô ấy nói có việc quan trọng phải làm. 

  1. Tim: Oh, where did she go?  

Ô, cô ấy đi đâu? 

  1. Jane: Nobody knows. I called her roommate and she doesn’t know either.  

Không ai biết. Tôi có gọi cho người bạn cùng phòng của cô ấy nhưng cũng không biết. 

LESSON 86: MISSING CALL.  

 Bài học 86: Cuộc gọi lỡ. 

  1. Tim: Jane, did you know Helly called you?  

Jane, bạn có biết là Helly đã gọi điện cho bạn không? 

  1. Jane: No. When did she call? 

Không. Cô ấy gọi khi nào? 

  1. Tim: Three hours ago, I think.  

Cách đây 3 tiếng, tôi nghĩ vậy. 

  1. Jane: Three hours ago? Why didn’t you tell me earlier?  

Cách đây 3 tiếng? Tại sao bạn không nói cho tôi biết sớm hơn? 

  1. Tim: Sorry, I forgot.  

Xin lỗi, tôi quên. 

  1. Jane: What did she say?  

Cô ấy nói gì? 

  1. Tim: She said she’s waiting for you at her sister’s place.  

Cô ấy nói là chờ bạn tại nhà em gái cô ấy. 

  1. Jane: OK, I was going to cook dinner first, but I don’t think I have enough time now. I’ll just warm up some leftovers in the microwave.  

Thôi được, tôi tính nấu bữa tối trước, nhưng tôi nghĩ tôi không còn đủ thời gian. Tôi sẽ hâm nóng mấy món thức ăn thừa trong lò vi sóng. 

  1. Tim: OK.  

Được. 

  1. Jane: If she calls again, tell her I’m gonna be late.  

Nếu cô ấy gọi lại nói với cô ấy là tôi sẽ tới trễ. 

  1. Tim: OK, no problem.  

Được, không có vấn đề gì. 

  1. Jane: This is very important. Don’t forget.  

Việc này rất quan trọng. Đừng quên. 

  1. Tim: Don’t worry. I won’t forget.  

Đừng lo. Tôi sẽ không quên đâu. 

  1. Jane: Actually, would you please hand me my phone? I think I should give her a call now. She’s probably wondering where I am. 

Thực ra, bạn đưa giùm tôi cái điện thoại được không? Tôi nghĩ tôi nên gọi điện thoại cho cô ấy bây giờ. Có thể cô ấy thắc mắc tôi đang ở đâu. 

  1. Tim: Sure, I’ll get it for you.  

Được, tôi sẽ đi lấy nó cho bạn. 

LESSON 87: SHOPPING FOR ONE FRIEND.  

 Bài học 87: Mua sắm cho một người bạn. 

  1. Jane: I’m going shopping. Do you want to come?  

Tôi sẽ đi mua sắm. Bạn muốn đi không? 

  1. Tim: I thought you went shopping yesterday.  

Tôi nghĩ là bạn đã đi mua sắm hôm qua. 

  1. Jane: I did, but an old friend called me last night and invited me to his birthday party. I need to buy a gift for him.  

Tôi đã đi, nhưng một người bạn cũ gọi điện cho tôi tối qua và mời tôi dự tiệc sinh nhật. Tôi cần mua cho anh ta một món quà. 

  1. Tim: I see. What are you going to get him?  

Tôi hiểu. Bạn sẽ mua cho anh ta món gì? 

  1. Jane: I really have no idea what he likes. I haven’t seen him in a long time. What do you think?  

Tôi thực sự không biết anh ta thích gì. Tôi đã không gặp anh ta lâu rồi. Bạn nghĩ sao? 

  1. Tim: Maybe a cake?  

Có lẽ bánh ngọt vậy? 

  1. Jane: Well, that’s a good idea, but I think I should probably get him something else, like something he can wear.  

Ờ, đó là một ý kiến hay, nhưng tôi nghĩ có lẽ tôi nên mua cho anh ta một thứ gì khác, chằng hạn một thứ gì anh ta có thể mặc. 

  1. Tim: How about a sweater? I saw a really nice one in the mall the other day. Maybe we can go there and take a look.  

 Một cái áo len thì sao? Tôi thấy một cái rất đẹp trong khu mua sắm một hôm nọ. Chúng ta có thể đến đó xem thử. 

  1. Jane: OK, what store was it in?  

Được, nó ở trong cửa hàng nào? 

  1. Tim: It was at the TeeTee Shop. I think they’re having a sale this weekend.  

Trong TeeTee Shop. Tôi nghĩ họ bán giảm giá cuối tuần này. 

  1. Jane: Oh, that’s a really nice store. I like the clothes there.  

Được, đó là một cửa hàng rất đẹp. Tôi thích quần áo ở đó. 

LESSON 88: WHAT’S YOUR MAJOR?  

 Bài học 88: Chuyên ngành của bạn là gì? 

  1. Tim: Hey Jane, what are you doing here?  

Này, Jane, bạn làm gì ở đây? 

  1. Jane: Hi, Tim, how are you? I’m waiting for a friend.  

Chào Tim, bạn khỏe không? Tôi đang chờ một người bạn. 

  1. Tim: I heard you’re going to graduate this summer. Is that true?  

Tôi nghe nói là bạn sẽ tốt nghiệp mùa hè này. Đúng không? 

  1. Jane: Yes. If everything goes alright, I’ll be getting my bachelors degree in September. Then I need to start looking for a job.  

Vâng, nếu mọi việc tốt đẹp, tôi sẽ lấy bằng cử nhân vào tháng chín. Rồi tôi cần đi tìm việc làm. 

  1. Tim: I had to do that last year. It wasn’t easy. Do you have any job offers?  

Tôi đã phải làm việc đó năm ngoái. Thực không dễ. Bạn có nhận được đề nghị việc làm nào chưa? 

  1. Jane: No, not yet. I sent out a lot of resumes, but I didn’t receive many responses. It’s pretty hard to find a job right now.  

Chưa. Tôi đã gửi đi nhiều bản sơ yếu lý lịch, nhưng tôi không nhận được nhiều lời đáp lại. Ngay bây giờ khá khó tìm việc làm. 

  1. Tim: What’s your major?  

Bạn chuyên ngành gì? 

  1. Jane: Adolescent Psychology.  

Tâm lý tuổi vị thành niên.. 

  1. Tim: That was my major when I started college, but I switched to engineering after the first year.  

Đó là chuyên ngành của tôi khi tôi bắt đầu đi học đại học, nhưng tôi chuyển qua ngành kỹ sư sau năm đầu tiên. 

  1. Jane: I think it’s easier for engineers to find a job.  

Tôi nghĩ là kỹ sư dễ tìm việc làm hơn. 

  1. Tim: I’m not sure about that. It took me about 5 months to find a job. I finally was able to get a job after I put my resume on one of those job websites.  

Tôi không chắc về điều đó. Tôi mất 5 tháng để tìm được việc làm. Cuối cùng tôi đã tìm được việc sau khi tôi đưa sơ yếu lý lịch lên một trong những trang web tìm việc đó. 

  1. Jane: Anyway, it really doesn’t matter. If I can’t find a job I’ll probably go back to school to get my Masters degree.  

Dù sao, chẳng thành vấn đề. Nếu tôi không thể tìm được việc làm có thể tôi sẽ trở lại trường để lấy bằng thạc sĩ. 

LESSON 89: NEW APARTMENT. 

Bài học 89: Căn hộ mới. 

  1. Tim: Hello?  

Alô? 

  1. Jane: Hey Tim. What’s up? 

Chào Tim. Có chuyện gì vậy? 

  1. Tim: I haven’t talked to you in a long time, what’s been happening?  

Đã lâu rồi tôi không nói chuyện với bạn, có chuyện gì không? 

  1. Jane: Well, I don’t know if you heard, I just moved into a new apartment in New Jersey.  

Ờ, tôi không biết là bạn có nghe nói chưa, tôi vừa chuyển tới một căn hộ mới ở New Jersey. 

  1. Tim: No, I heard you were thinking about moving but I didn’t know you’d already found a place. That’s cool.  

Chưa, tôi có nghe là bạn tính chuyển đi nhưng tôi không biết là bạn đã tìm được một nơi rồi. Thực là tuyệt. 

  1. Jane: Yeah, I’m really happy about it.  

Vâng, tôi rất vui về việc này. 

  1. Tim: Do you have any roommates?  

Bạn có bạn cùng phòng chưa? 

  1. Jane: No, not this time. It’s a big change for me ’cause I’ve never lived alone. 

Chưa, lần này thì chưa. Thực là một sự thay đổi lớn đối với tôi vì tôi chưa bao giờ ở một mình. 

  1. Tim: Don’t you think you’ll be lonely?  

Bạn không nghĩ là bạn sẽ cô đơn sao? 

  1. Jane: Not really, I have two friends who live in the same building. We all had dinner together last night.  

Không đâu, tôi có hai người bạn sống trong cùng chung cư. Tối hôm qua chúng tôi ăn tối cùng với nhau. 

  1. Tim: Are they students also? 

Họ cũng là sinh viên hả? 

  1. Jane: No, they’re not students, but there are a lot of students living in the building.  

Không, họ không phải là sinh viên, nhưng có nhiều sinh viên sống trong chung cư này. 

  1. Tim: Sounds like a nice place.  

Nghe có vẻ là một nơi tốt đấy. 

  1. Jane: Yeah, I think it’s a good environment for learning English.  

Vâng, tôi nghĩ đây là một môi trường tốt để học tiếng Anh. 

  1. Tim: Well, I’m glad to hear everything worked out.  

Ờ, tôi rất vui khi nghe là mọi việc diễn ra tốt đẹp. 

  1. Jane: You should come out here and visit me sometime. There’s even a pool.  

Bạn hãy tới đây thăm tôi một dịp nào đó. Có cả hồ bơi nữa. 

  1. Tim: That would be nice. I’ll think about it.  

Tốt lắm. Tôi sẽ nghĩ về việc đó. 

LESSON 90: HAVE YOU FOUND A GIRLFRIEND YET?

Bài học 90: Bạn tìm được bạn gái chưa? 

  1. Jane: Tim, have you found a girlfriend yet?  

Tim, bạn có bạn gái chưa? 

  1. Tim: No, not yet.  

Chưa. 

  1. Jane: What about Jessie?  

Còn về Jessie thì sao? 

  1. Tim: She has a boyfriend.  

Cô ta có bạn trai rồi. 

  1. Jane: Oh, I thought they broke up.  

Ô, tôi nghĩ là họ chia tay rồi mà. 

  1. Tim: No, they’re still together.  

Không, họ vẫn đi với nhau. 

  1. Jane: How about that girl from work you were telling me about last year?  

Còn về cô gái ở sở làm mà bạn kể cho tôi nghe hồi năm ngoái? 

  1. Tim: Who, Emma? She’s married now. She got married last summer.  

Ai, Emma hả? Cô ta có gia đình rồi. Cô ta lập gia đình hè năm ngoái. 

  1. Jane: I see. It seems like everyone our age is married.  

Tôi hiểu. Có vẻ như là mọi người cùng lứa tuổi chúng ta đều có gia đình. 

  1. Tim: Yeah, it’s not easy.  

Vâng, thực không dễ. 

  1. Jane: Is there anyone you’re interested in?  

Bạn có quan tâm tới ai không? 

  1. Tim: There is one girl I like who lives in my building. I talk to her a lot because she’s also studying English.  

Có một cô gái tôi thích sống trong cùng tòa nhà. Tôi hay nói chuyện với cô ta vì cô ta cũng đang học tiếng Anh. 

  1. Jane: What’s she like?  

Cô ta thế nào? 

  1. Tim: She’s really nice. She moved here fromTexas about 2 months ago.  

Cô ta dễ thương lắm. Cô ta từ Texas chuyển về đây khoảng 2 tháng trước. 

  1. Jane: What does she do?  

Cô ta làm nghề gì? 

  1. Tim: She’s an accountant.  

Cô ta là kế toán viên. 

  1. Jane: That’s a good job. She must be really smart. Have you asked her out yet?  

Đó là một việc làm tốt. Cô ta chắc chắn phải thông minh. Bạn đã mời cô ta đi chơi chưa? 

  1. Tim: Actually we’re going to dinner on Friday.  

Thực ra thì chúng tôi sẽ đi ăn tối vào thứ sáu. 

  1. Jane: Good luck.  

Chúc may mắn. 

LESSON 91: PROBLEM WITH COMPUTER.  

 Bài học 91: Trục trặc máy tính. 

  1. Jane: Hi Tim, Sorry to bother you. I have a question for you.  

Chào Tim, xin lỗi làm phiền bạn. Tôi có một câu hỏi phải hỏi bạn. 

  1. Tim: OK, what’s up?  

Được, có chuyện gì vậy? 

  1. Jane: I’ve been having a problem with my computer. I know you’re an engineer so I thought you might be able to help me.  

Tôi gặp vấn đề với cái máy tính của tôi. Tôi biết bạn là kỹ sư vì vậy tôi nghĩ bạn có thể giúp tôi. 

  1. Tim: I see. What’s the problem?  

Tôi hiểu. Vấn đề gì nào? 

  1. Jane: I have a file that I can’t open for some reason.  

Tôi có một tập tin nhưng vì lý do gì đó tôi không thể mở được. 

  1. Tim: What type of file is it?  

 Loại tập tin gì? 

  1. Jane: It’s a Word document I’ve been working on. I need to finish it by tomorrow.  

Một tập tin Word tôi đang soạn. Tôi cần phải hoàn tất vào ngày mai. 

  1. Tim: Were you able to open it before, on the computer you’re using now?  

Trước đây bạn có mở nó được không, trên cái máy tính mà bạn đang sử dụng? 

  1. Jane: Yes, I was working on it last night and everything was fine, but this morning I couldn’t open the file.  

Có, tôi soạn tập tin tối hôm qua và mọi việc đều tốt đẹp, nhưng sáng nay tôi không mở nó được. 

  1. Tim: Do you think your computer might have a virus?  

Bạn có nghĩ rằng máy bạn bị vi rút không? 

  1. Jane: No, I checked and there weren’t any.  

Không, tôi đã kiểm tra và máy không có vi rút. 

  1. Tim: OK. I’m not sure what’s wrong. If it’s possible, email the file to me and I’ll see if I can get it to open.  

Thôi được, tôi không biết chắc có gì trục trặc. Nếu có thể, gửi tập tin cho tôi qua email, tôi sẽ xem thử có thể mở nó được không. 

  1. Jane: OK, I’ll do that when I get home. Are you going to be around tonight?  

Được, tôi sẽ gửi khi về tới nhà. Bạn sẽ về nhà tối nay chứ? 

  1. Tim: Yeah, I’ll be home after 8 PM. Send it to me when you get a chance and I’ll call you later.  

 Có, tôi sẽ ở nhà sau 8 giờ tối. Gửi nó cho tôi khi có thể và tôi sẽ gọi điện cho bạn sau. 

LESSON 92: DO YOU KNOW HOW TO GET DOWNTOWN?  

 Bài học 92: Bạn biết làm sao đi ra phố không? 

  1. Jane: Hi Tim, do you know how to get downtown? 

Chào Tim, bạn biết làm sao để ra phố không? 

  1. Tim: Sure. Why are you going there? 

Biết chứ. Tại sao bạn ra phố? 

  1. Jane: I want to buy a new computer. 

Tôi muốn mua một cái máy tính mới. 

  1. Tim: OK, are you driving?  

Được, bạn sẽ lái xe hả? 

  1. Jane: Yes.  

Vâng. 

  1. Tim: Go straight down this road. When you get to the second light, take a left. Then get on the highway and take exit 52. 

Đi thẳng xuống con đường này. Khi bạn tới đèn giao thông thứ hai, rẽ trái. Rồi lên xa lộ và ra bằng lối ra 52. 

  1. Jane: That sounds really complicated. Can you tell me again? Which road do I take first?  

Nghe phức tạp quá. Bạn có thể nói lại được không? Tôi đi theo đường nào trước tiên? 

  1. Tim: You go down this road, then at the second light turn left. That road is Main street.  

Bạn đi xuống con đường này, rồi rẽ trái tại đèn giao thông thứ hai. Đường tên là đường Main. 

  1. Jane: OK, I think I’ve got it now.  

Được rồi, tôi nghĩ là rõ rồi. 

  1. Tim: Why are you buying a new computer anyway? Didn’t you just get one a few months ago?  

Dù sao tại sao bạn mua máy tính mới? Bạn đã không mua một cái cách đây mấy tháng sao? 

  1. Jane: Yes, but it doesn’t work anymore.  

Có, nhưng nó hỏng rồi. 

  1. Tim: Where did you buy it?  

Bạn đã mua nó ở đâu? 

  1. Jane: At Amazon.  

 Ở Amazon. 

  1. Tim: I think your computer should still be under warranty. You can bring it back to them and they’ll fix it for free.  

Tôi nghĩ là máy tính của bạn vẫn còn bảo hành. Bạn có thể mang nó trở lại cửa hàng và họ sẽ sửa nó miễn phí. 

  1. Jane: I think you’re right. I didn’t think about that. I should go talk to them about it. Where is the closest Amazon?  

Tôi nghĩ bạn nói đúng. Tôi đã không nghĩ tới điều đó. Tôi nên đi nói chuyện với họ về việc này. Cửa hàng Amazon gần nhất ở đâu? 

  1. Tim: It’s about 2 blocks from here. I have to go there to get some stuff now anyway. Do you want to follow me?  

Cách đây khoảng 2 dãy phố. Dù sao bây giờ tôi cũng phải tới đó để mua mấy món đồ. Bạn muốn đi theo tôi không? 

  1. Jane: Sure.  

Chắc chắn. 

LESSON 93: DID YOU SEE THE NEWS TODAY?  

 Bài học 93: Bạn đã xem tin tức hôm nay chưa? 

  1. Jane: Tim, did you see the news today?  

Tim, bạn có xem tin tức tối nay không? 

  1. Tim: No, what happened?  

Không, có chuyện gì xảy ra? 

  1. Jane: There was a big earthquake in San Francisco.  

Có một trận động đất lớn ở San Francisco. 

  1. Tim: Oh my goodness.  

Ô, trời đất. 

  1. Jane: The president was on the news talking about it earlier.  

Tổng thống đã xuất hiện trên chương trình tin tức để nói chuyện. 

  1. Tim: Was anyone hurt?  

Có ai bị thương không? 

  1. Jane: I think they said two people were killed.  

Tôi nghĩ họ nói có hai người bị chết. 

  1. Tim: Oh, that’s terrible.  

Ôi, thật khủng khiếp. 

  1. Jane: Yeah, I can’t believe you hadn’t heard about it. They were talking about it on CNN all day.  

Vâng, tôi không thể tin là bạn đã không nghe về chuyện này. Họ nói về nó trên kênh CNN suốt ngày. 

  1. Tim: Oh, I don’t watch TV that often. 

Ô, tôi không xem tivi thường xuyên. 

  1. Jane: Don’t you watch the news?  

Bạn không xem tin tức hả? 

  1. Tim: No, I usually read the news online, but I haven’t had time to turn on my computer today.  

Không, tôi thường đọc tin tức trên mạng, nhưng hôm nay tôi không có thời gian bật máy tính. 

LESSON 94: What’s YOUR FAVORITE SPORT?  

 Bài học 94: Môn thể thao ưa thích của bạn là gì? 

  1. Jane: What’s your favorite sport?  

Môn thể thao ưa thích của bạn là gì? 

  1. Tim: I like basketball. I watch the games on TV all the time.  

Tôi thích bóng rổ. Tôi thường xem những trận đấu trên tivi. 

  1. Jane: Who’s your favorite team?  

Bạn thích đội bóng nào? 

  1. Tim: The Chicago Bulls.  

Đội Chicago Bulls. 

  1. Jane: They’re really good this year, aren’t they?  

Năm nay họ chơi rất khá, phải không? 

  1. Tim: Yes. Do you like them?  

Vâng. Bạn thích họ không? 

  1. Jane: Yes. Everyone around here does.  

Vâng. Mọi người quanh đây đều thích họ.

  1. Tim: Do you think they’ll win the championship this year?  

Bạn có nghĩ năm nay họ sẽ vô địch không? 

  1. Jane: It’s possible. They have some really good players.  

Có thể. Họ có vài cầu thủ rất giỏi. 

  1. Tim: Did you watch the game last night?  

Bạn có xem trận bóng tối qua không? 

  1. Jane: A little, not the whole thing. I watched the second half though and I saw some of the highlights online. 

Một lúc, nhưng không toàn bộ.Tôi xem hiệp thứ nhì và một vài pha nổi bật trên mạng. 

  1. Tim: It was a great game, wasn’t it?  

Đó là một trận đấu hay, phải không? 

  1. Jane: Yeah. Do you know who they’re playing tomorrow night?  

Vâng. Bạn có biết họ sẽ đấu với ai tối mai không? 

  1. Tim: I think they’re playing New York.  

Tôi nghĩ họ sẽ đấu với New York. 

  1. Jane: That’s going to be a tough game. New York has a good team.  

Đó sẽ là một trận gay go. New York có một đội bóng tốt. 

LESSON 95: A WEB PAGE.  

 Bài học 95: Lập trang web. 

  1. Tim: Are you working on your webpage now?  

Bạn đang làm việc với trang web của bạn hả? 

  1. Jane: No, I’m still waiting for you to send me that image file for the homepage?  

Không, tôi vẫn đợi bạn gửi cho tôi tập tin hình ảnh dành cho trang chủ. 

  1. Tim: You mean you didn’t get it? I sent it to you over an hour ago.  

Ý bạn nói là bạn chưa nhận được à? Tôi đã gửi nó cho bạn cách đây hơn một giờ. 

  1. Jane: Let me check. It’s going to take a second ’cause I have to start up my computer.  

Để tôi xem. Sẽ mất một lúc vì tôi phải bật máy tính. 

  1. Tim: OK. Did you get it?  

Được rồi. Bạn nhận được chưa? 

  1. Jane: One second. I just have to open my web browser and check my hotmail account.  

Chờ một chút. Tôi vừa mở trình duyệt web và kiểm tra tài khoản hotmail của tôi. 

  1. Tim: OK.  

Được. 

  1. Jane: OK, here it is. I got it.  

Được rồi, nó đây. Tôi đã nhận được nó. 

  1. Tim: How do I find the webpage? I tried to search for it on Bing but I couldn’t find it.  

Làm sao tôi tìm được trang web đó? Tôi đã gắng tìm nó trên Bing nhưng tôi không tìm được.

  1. Jane: Don’t use Bing, use Google.  

Đừng dùng Bing, hãy dùng Google. 

  1. Tim: I tried that also and it didn’t work.  

Tôi cũng đã thử nhưng không tìm được. 

  1. Jane: If you go to Google and search for my name, you should be able to find it.  

Nếu bạn vào Google và tìm tên tôi, bạn chắc sẽ tìm được. 

  1. Tim: OK. Let me try that. I see it now.  

Được, để tôi thử. Bây giờ tôi thấy nó rồi.

LESSON 96: WOULD YOU MIND DRIVING FOR A WHILE? 

Bài học 96: Bạn có phiền nếu lái xe không? 

  1. Jane: Hey Tim, I’m tired. Would you mind driving for a while?

Này, Tim, tôi mệt rồi. Bạn lái xe một lúc được không? 

  1. Tim: Sorry. I would like to, but I don’t know how to drive.

Rất tiếc, tôi muốn lắm, nhưng tôi không biết lái xe. 

  1. Jane: Really? You don’t have a license? I thought everyone had a license. 

Thực sao? Bạn không có bằng lái xe à? Tôi nghĩ ai cũng có bằng lái. 

  1. Tim: No, I’ve lived in cities all my life and when I’m at home I usually take the subway or bus.

Không, tôi sống ở thành phố suốt đời và khi tôi ở nhà tôi thường đi xe điện ngầm hoặc xe buýt.

  1. Jane: I see. Do you think you’ll learn to drive in the future?

Tôi hiểu. Bạn có nghĩ là bạn sẽ học lái xe trong tương lai không? 

  1. Tim: Yes. I plan to buy a car next year. I think you need one in the US.  

Vâng. Tôi dự tính mua một chiếc xe năm tới. Tôi nghĩ ai cũng cần một chiếc ở Mỹ. 

  1. Jane: Actually, now that I think about it, a lot of people in cities here take the bus also.  

Thực ra, bây giờ tôi chợt nghĩ tới, nhiều người ở thành phố ở đây cũng đi xe buýt. 

  1. Tim: Well, I’d like to travel more. I’ve been here for a few months already and I feel like I haven’t seen anything yet.  

Ờ, tôi muốn đi du lịch nhiều hơn. Tôi đã ở đây vài tháng rồi và tôi cảm thấy giống như là tôi chưa xem gì hết. 

  1. Jane: How are you going to learn to drive? Do you want me to teach you?  

Bạn sẽ học lái xe như thế nào? Bạn muốn tôi dạy bạn không? 

  1. Tim: No, I wouldn’t want to trouble you. I’ve already signed up for a class near my house. It starts next month.  

Không, tôi không muốn làm phiền bạn. Tôi đã ghi danh ở một lớp học gần nhà tôi. Nó sẽ bắt đầu tháng tới. 

LESSON 97: YOUR ENGLISH IS SO GOOD.  

 Bài học 97: Tiếng Anh của bạn rất tốt. 

  1. Jane: Tim, your English is so good. How did you learn it?  

Tim, tiếng Anh của bạn rất khá. Bạn đã học như thế nào? 

  1. Tim: Well, in my country everyone has to take English starting in the first grade. I’ve been taking English courses for 12 years now.  

Ờ, ở nước tôi mọi người phải học tiếng Anh bắt đầu từ cấp một. Tôi đã học những khóa tiếng Anh được 12 năm rồi. 

  1. Jane: Wow, that’s interesting. I remember when we took that trip last year and visited your family. It seemed like there weren’t many people that could speak with me in English.  

Ồ, thật thú vị. Tôi nhớ trong chuyến đi năm ngoái đến thăm gia đình bạn, dường như không có nhiều người có thể nói với tôi bằng tiếng Anh. 

  1. Tim: Oh, that’s because they don’t speak English that much. 

Ô, đó là bởi vì họ không nói Tiếng Anh nhiều. 

  1. Jane: But they speak it in school, right? Maybe they just didn’t like me so they didn’t want to talk to me.  

Nhưng họ nói tiếng Anh trong trường, đúng không? Có thể do họ không thích tôi nên họ không muốn nói chuyện với tôi. 

  1. Tim: No, actually they liked you a lot. They told me they thought you were very nice. They are just shy. They’re not used to talking with foreigners.  

Không, thực ra thì họ thích bạn lắm. Họ nói với tôi họ nghĩ là bạn rất dễ mến. Họ chỉ nhút nhát thôi. Họ không quen nói chuyện với người nước ngoài. 

  1. Jane: I see. I thought there were lots of Americans teaching English in your country.  

Tôi hiểu. Tôi nghĩ là có nhiều người Mỹ dạy tiếng Anh ở nước bạn. 

  1. Tim: Yes, that’s true. There are probably twice as many now as there were five years ago, but they are mostly in the cities.  

Vâng, đúng vậy. Có lẽ bây giờ có gấp đôi số người đã có cách đây năm năm, nhưng họ phần lớn ở thành phố. 

  1. Jane: I wonder why. Personally I prefer the country to the city. It’s so quiet and peaceful. If I were to teach, I would want to teach in the country.  

Tôi tự hỏi tại sao? Cá nhân tôi thì thích nông thôn hơn thành thị. Thực yên tĩnh và thanh bình. Nếu tôi đi dạy học, tôi sẽ muốn dạy ở nông thôn. 

  1. Tim: Do you think you would want to teach someday? I know the schools around my town are looking for teachers, so if you want I can call them and get more information.  

Bạn nghĩ rằng một ngày nào đó bạn muốn đi dạy học sao? Tôi biết là những trường học quanh thị xã của tôi đang tìm giáo viên, vì vậy nếu bạn muốn tôi có thể gọi cho họ để biết thêm thông tin. 

  1. Jane: No, I don’t think so. I would need to stay there for a year, and I don’t think I can take that much time off work.  

Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi sẽ cần ở đó một năm và tôi không nghĩ rằng tôi có thể nghỉ làm việc lâu như vậy. 

  1. Tim: Well, if you change your mind, let me know. I think you would be a really great teacher. 

Ờ, nếu bạn thay đổi ý định, hãy cho tôi biết. Tôi nghĩ bạn sẽ là một giáo viên rất tuyệt. 

LESSON 98: GIFT FOR CHRISTMAS.  

 Bài học 98: Quà tặng Giáng Sinh. 

  1. Tim: Jane, what are your plans for Christmas?  

Jane, kế hoạch của bạn cho lễ Giáng Sinh là gì? 

  1. Jane: Oh yes, it’s almost Christmas, isn’t it. I’m not sure what I’ll be doing then.  

Ô vâng, gần lễ Giáng Sinh rồi, phải không? Tôi không chắc tôi sẽ làm gì khi đó. 

  1. Tim: Well, if you don’t have any plans, your family could have dinner at my house.  

Ờ, nếu bạn không có kế hoạch gì, gia đình bạn có thể ăn tối ở nhà tôi. 

  1. Jane: That’s very nice of you, thanks. Have you finished your shopping yet?  

Bạn rất tử tế, cảm ơn. Bạn đã mua sắm xong chưa? 

  1. Tim: No, I still have to do that. I think I’ll go to the mall this weekend. 

Chưa, tôi còn phải làm việc đó. Tôi nghĩ tôi sẽ đi khu mua sắm cuối tuần này. 

  1. Jane: It’s going to be really crowded at the mall. You should shop online.  

Tại khu mua sắm sẽ đông người lắm. Bạn nên mua sắm trên mạng. 

  1. Tim: You’re right. My family loves to read, so I can probably get them all presents from Amazon.  

Bạn nói đúng. Gia đình tôi thích đọc sách, vì vậy có lẽ tôi có thể mua quà cho tất cả trên Amazon. 

  1. Jane: What do you think you’ll get for your wife?  

Bạn nghĩ là bạn sẽ mua gì cho vợ bạn? 

  1. Tim: Probably a romance novel. It seems like she’s always reading one of those.  

Có lẽ một quyển tiểu thuyết lãng mạn. Dường như cô ấy lúc nào cũng đang đọc một quyển như vậy. 

  1. Jane: Don’t you think you should get her something a little more expensive, like jewelry or maybe a new computer?  

Bạn không nghĩ là bạn nên mua cho cô ấy một món gì đắt hơn một chút hay sao, chẳng hạn nữ trang hoặc có lẽ một cái máy tính mới. 

  1. Tim: Maybe you’re right. It’s hard buying gifts. I think my wife has everything she wants. Maybe I should just ask her.  

Có lẽ bạn nói đúng. Mua quà thực là khó. Tôi nghĩ vợ tôi có mọi thứ cô ấy muốn. Có lẽ tôi nên hỏi cô ấy vậy. 

LESSON 99: WHO ARE YOU GOING TO VOTE FOR?

 Bài học 99: Bạn sẽ bầu cử cho ai? 

  1. Jane: Tim, who are you going to vote for?  

Tim, bạn sẽ bầu cho ai? 

  1. Tim: You mean for president?  

Ý bạn nói bầu tổng thống hả? 

  1. Jane: Yes.  

Vâng. 

  1. Tim: I’m not sure yet.  

Tôi chưa biết chắc. 

  1. Jane: You should make up your mind soon. The election is next month.  

Bạn nên quyết định sớm. Cuộc bầu cử sẽ vào tháng tới. 

  1. Tim: Yes, I know. I hear about it every day on the news.  

Vâng, tôi biết. Tôi nghe về chuyện đó mỗi ngày trong chương trình tin tức. 

  1. Jane: I’m going to vote for Donald Trump.  

Tôi sẽ bầu cho Donald Trump. 

  1. Tim: I think he is a good choice, but I think Joe Biden would make a good president also.  

Tôi nghĩ ông ấy là một sự lựa chọn tốt, nhưng tôi nghĩ Joe Biden cũng có thể là một tổng thống giỏi. 

  1. Jane: I know. They’re both good. It’s hard to decide. Joe Biden is older but he has more experience. Donald Trump seems to have a lot of good ideas, but some people say he wants to raise taxes.  

Tôi biết. Cả hai đều tốt. Thực khó quyết định. Joe Biden lớn tuổi hơn nhưng ông ấy có nhiều kinh nghiệm hơn. Donald Trump dường như có nhiều ý tưởng hay, nhưng một số người nói ông ấy muốn tăng thuế. 

  1. Tim: I heard he wants to lower taxes. It’s hard to know what the truth is. That’s the reason I really don’t pay attention to politics.  

Tôi nghe nói ông ta muốn giảm thuế. Thực khó biết đâu là sự thực. Đó là lý do tôi thực sự không chú ý tới chính trị. 

  1. Jane: Yes, it can be frustrating, but it’s important and it’s interesting to watch.  

Vâng, nó có thể làm nản lòng, nhưng nó quan trọng và theo dõi nó rất thú vị. 

LESSON 100: A BOOK CLUB.  

 Bài học 100: Câu lạc bộ sách. 

  1. Jane: Hey Tim, can I talk to you for a minute?  

Này Tim, tôi có thể nói chuyện với bạn một chút được không? 

  1. Tim: Sure, what’s up?  

Được chứ, có chuyện gì vậy? 

  1. Jane: I wanted to let you know about a book club I joined a couple months ago. I know you do a lot of reading so I thought you might want to come with me next month. 

Tôi muốn nói cho bạn biết về một câu lạc bộ sách tôi gia nhập cách đây mấy tháng. Tôi biết bạn đọc nhiều vì vậy tôi nghĩ có thể bạn muốn đến cùng với tôi tháng tới. 

  1. Tim: Oh, that sounds like fun. When does the group meet?  

Ô, nghe có vẻ vui đấy. Khi nào nhóm họp mặt? 

  1. Jane: Usually the last Saturday of the month at 9:30 in the evening. Is that too late for you?  

Thường là thứ bảy cuối cùng trong tháng vào lúc 9:30 tối. Như vậy có trễ quá đối với bạn không? 

  1. Tim: No, I think that’s ok. What do you talk about in the group?  

Không, tôi nghĩ như vậy tốt rồi. Các bạn nói về chuyện gì trong nhóm? 

  1. Jane: Well, every month we choose a new book and then during the next meeting we discuss it.  

Ờ, mỗi tháng chúng tôi chọn một quyển sách mới và rồi trong kỳ họp mặt tiếp theo chúng tôi thảo luận về nó. 

  1. Tim: What book are you reading now?  

Các bạn đang đọc quyển sách nào? 

  1. Jane: The One Thing. 

Điều duy nhất. 

  1. Tim: I’ve heard that’s a good book.  

Tôi nghe nói đó là một quyển sách hay. 

  1. Jane: The next meeting isn’t for another two weeks, so you still have time to read the book. 

Còn hai tuần nữa mới tới kỳ họp mặt tiếp theo, vì vậy bạn vẫn còn thời gian để đọc quyển sách. 

Phát triển cùng Aplus

Card Layout
Contact Me on Zalo