NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH YÊU BẰNG TIẾNG ANH

by | Jun 30, 2021 | TÀI LIỆU HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Tình yêu bằng tiếng anh hay. Tình yêu là thứ tình cảm thiêng liêng vĩ đại. Nó có thể đến từ gia đình, bạn bè, từ những người xung quanh hoặc đơn giản từ chính bản thân bạn. Đó là những thứ tình cảm đẹp, bền bỉ với thời gian. Có một thứ tình yêu đặc biệt hơn, mang theo cả niềm vui lẫn nỗi buồn, đó là tình yêu đôi lứa. Những người đã và đang yêu lúc nào cũng muốn tặng đối phương những lời yêu thương đẹp đẽ. Bài viết này của A+ English sẽ giới thiệu những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh để bạn dành tặng cho nửa kia của mình.

1.Những câu nói hay bằng tiếng anh hay nhất

  1. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not have anyone. (Tôi thà nghèo mà yêu bạn còn hơn giàu mà không có một ai bên cạnh) 
  1. How can you love someone if you don’t love yourself? (Làm sao có thể yêu ai đó nếu bạn không yêu chính mình?) 
  1. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up my mind, but a nice guy can open up my heart. (Một gã điển trai có thể khiến tôi tròn mắt, một người thông minh có thể mở mang trí óc tôi, nhưng chỉ một chàng trai tốt mới có thể mở lối vào trái tim tôi)
  1. You’ll find love if you stop looking for it. (Bạn sẽ tìm thấy tình yêu khi bạn ngừng tìm kiếm nó) 
  1. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life. (Một người yêu tuyệt vời không phải là người yêu nhiều người mà là người yêu một người suốt đời) 
  1. Beauty is not in the eyes of the beholder. (Vẻ đẹp không nằm ở má hồng người con gái mà nằm ở con mắt kẻ si tình) 
  1. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile. (Đừng bao giờ cau mày, ngay cả khi bạn buồn, vì bạn không bao giờ biết ai phải lòng bạn vì nụ cười của bạn)
  1. They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.” Có người đã nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vẫy, dẫu có khó khăn hay khi em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn luôn có anh. 
  1. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.” Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. 
  1. If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.” Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào.

2. Câu nói bằng tiếng anh về tình yếu ý nghĩa nhất

Những câu nói tình yêu bằng tiếng anh có thể giúp ta với một nữa kia yêu thương. Ngoài ra, giúp vốn từ vựng cải thiện và ngữ pháp. Như một cuốn tài liệu tiếng anh nhỏ trong phương pháp học tiếng anh.

  1. How can you love another if you don’t love yourself?” Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
  1. If you can’t be with the one you love, love the one you are with. (Nếu bạn không thể ở cùng người bạn yêu, hãy yêu người bạn ở cùng) 
  1. The best and most beautiful things in this world cannot be seen or even heard, but must be felt with the heart. (Những điều tốt nhất và đẹp nhất trên thế giới này không thể được nhìn thấy hoặc thậm chí nghe thấy, nhưng phải được cảm nhận bằng trái tim)
  1. Life without love is like a tree without blossoms or fruit. (Cuộc sống không có tình yêu giống như một cái cây không hoa không trái)
  1. The best thing to hold onto in life is each other. (Điều tốt nhất để giữ lấy trong cuộc sống là nhau) 
  1. You know you’re in love when you can’t fall asleep because reality is finally better than your dreams. (Bạn biết rằng bạn đang yêu khi bạn không thể ngủ được vì thực tế cuối cùng cũng tốt hơn giấc mơ của bạn) 
  1. The giving of love is an education in itself. (Việc cho đi tình yêu là một sự giáo dục trong chính nó) 
  1. Love recognizes no barriers. It jumps hurdles, leaps fences, penetrates walls to arrive at its destination full of hope. (Tình yêu nhận ra không có rào cản. Nó nhảy qua rào cản, nhảy hàng rào, xuyên tường để đến đích đầy hy vọng) 
  1. Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage. (Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một người sâu sắc mang lại cho bạn sự can đảm) 
  1. The real lover is the man who can thrill you by kissing your forehead or smiling into your eyes or just staring into space. (Người yêu thực sự là người đàn ông có thể khiến bạn hồi hộp bằng cách hôn lên trán hoặc mỉm cười vào mắt bạn hoặc chỉ nhìn chằm chằm vào không gian) 

3.Những câu nói về tình yêu hạnh phúc viên mãn

  1. All you need is love. But a little chocolate now and then doesn’t hurt. (Tất cả những gì bạn cần là tình yêu. Nhưng một ít socola bây giờ và sau đó không đau).
  1. To the world you may be one person, but to one person you may be the world-Đối với thế giới bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với ai đó bạn là cả thế giới của họ. 
  1. Friendship often ends in love, but love in friendship never” Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại 
  1. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience (Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn)
  1. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand” -Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em
  1. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much” Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó 
  1. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn lòng dành thời gian cho bạn 
  1. A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life -Tình yêu lớn không phải có nhiều người để yêu mà là yêu một người đến suốt đời. 
  1. Believe in the spirit of love… it can heal all things (Tin vào sự bất tử của tình yêu và nó có thể hàn gắn mọi thứ) 

4.Tình yêu bằng tiếng anh ý nghĩa nhất

Có thể giúp tìm một nữa kia của mình. Giúp bạn cải thiện tiếng anh tự tin giao tiếp tiếng anh với nữa kia của mình.

  1. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.” Bạn nhận ra bạn đã yêu một người khi bạn bạn muốn họ hạnh phúc dù cho hạnh phúc của họ không phải là người làm cho họ hạnh phúc.
  1. In all the world, there is no heart for me like yours/ In all the world, there is no love for you like mine. (Trên thế giới, không có trái tim nào dành cho tôi như của bạn/ Trong tất cả thế giới, không có tình yêu dành cho bạn như của tôi) 
  1. I love how she makes me feel like anything is possible, or like life is worth it. (Tôi yêu cách cô ấy khiến tôi cảm thấy như mọi thứ đều có thể, hoặc thích cuộc sống là xứng đáng) 
  1. To love or have loved, that is enough. Ask nothing further. There is no other pearl to be found in the dark folds of life. (Yêu hay đã yêu, thế là đủ. Không hỏi gì thêm. Không có viên ngọc nào khác được tìm thấy trong các nếp gấp tối của cuộc sống) 
  1. You have bewitched me body and soul, and I love, I love, I love you. (Bạn đã bị mê hoặc tôi cả thể xác và tâm hồn, và tình yêu, tôi yêu bạn)
  1. If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day, so I never have to live without you. (Nếu bạn sống để trở thành một trăm, tôi muốn sống để trở thành một trăm trừ một ngày, vì vậy tôi không bao giờ phải sống mà không có bạn)
  1. Some love stories aren’t epic novels. Some are short stories. But that doesn’t make them any less filled with love. (Một số câu chuyện tình yêu không phải là tiểu thuyết sử thi. Một số là truyện ngắn. Nhưng điều đó không làm cho họ bớt tràn ngập tình yêu)
  1. With the whole world crumbling, we pick this time to fall in love. (Với cả thế giới sụp đổ, chúng ta chọn thời điểm này để yêu) 
  1. Whatever our souls are made of, his and mine are the same. (Dù linh hồn của chúng ta được tạo nên từ cái gì, tôi và anh ấy đều giống nhau)
  1. I’ve never had a moment’s doubt. I love you. I believe in you completely. You are my dearest one. My reason for life. (Tôi chưa bao giờ có một chút nghi ngờ. Tôi yêu bạn. Tôi tin tưởng bạn hoàn toàn. Bạn là người thân yêu nhất của tôi. Lý do của tôi cho cuộc sống)
  1. You should be kissed and often, and by someone who knows how. (Bạn nên được hôn thường xuyên, và bởi một người biết cách) 

5. Mang sự lãng mạng trong tình yêu

  1. If I loved you less, I might be able to talk about it more. (Nếu tôi yêu bạn ít hơn, tôi có thể nói về nó nhiều hơn) 
  1. I just want you to know that you’re very special… and the only reason I’m telling you is that I don’t know if anyone else ever has. (Tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn rất đặc biệt…và lý do duy nhất tôi nói với bạn là tôi không biết nếu có ai khác từng có)
  1. Remember, we’re madly in love, so it’s all right to kiss me any time you feel like it. (Hãy nhớ rằng, chúng ta đang yêu nhau điên cuồng, vì vậy, được hôn tôi bất cứ lúc nào bạn cảm thấy thích) 
  1. We loved with a love that was more than love. (Chúng tôi yêu bằng một tình yêu còn hơn cả tình yêu) 
  1. I loved her against reason, against promise, against peace, against hope, against happiness, against all discouragement that could be. (Tôi yêu cô ấy chống lại lý trí, chống lại lời hứa, chống lại hòa bình, chống lại hy vọng, chống lại hạnh phúc, chống lại mọi sự nản lòng có thể xảy ra) 
  1. Love is not only something you feel, it is something you do. (Tình yêu không chỉ là thứ bạn cảm nhận, mà nó là thứ bạn làm) 
  1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you. (Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà vì tôi là ai khi ở bên bạn) 
  1.  Love is what you’ve been through with somebody. (Tình yêu là những gì bạn trải qua với ai đó) 

49.Fventually you will come to understand that love heals everything, and love is all there is. (Cuối cùng bạn sẽ hiểu rằng tình yêu hàn gắn mọi thứ, và tình yêu là tất cả những gì ta có)

50.Love is when you meet someone who tells you something new about yourself. (Tình yêu là khi bạn gặp một người nói với bạn điều gì đó mới mẻ về bản thân)

Trên đây là những câu nói tình yêu bằng tiếng anh hay . Đó là những lời thật đẹp đẽ, nhưng tình yêu thật sự không phải lúc nào cũng màu hồng, sẽ có thời gian nào đó, bạn cảm thấy mất niềm tin vào tình yêu. Lúc đó hãy nhớ rằng, tình yêu luôn tồn tại xung quanh ta, hãy yêu bản thân, yêu cuộc sống này, rồi tình yêu sẽ tự tìm đến với bạn.A+ English chúc bạn tìm được hạnh phúc của chính mình.

Đánh giá bài viết
i

Bài viết mới

TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC – TOÀN THỜI GIAN

1. MÔ TẢ CÔNG VIỆC  Tham gia đóng góp ý tưởng và lên kế hoạch cho các chương trình, hoạt động của công ty. Theo dõi, đánh giá số liệu và báo cáo...

QUẢN LÝ PHÒNG TUYỂN SINH – TOÀN THỜI GIAN

1. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tư vấn trực tiếp hoặc điện thoại tư vấn khách hàng qua danh sách data hoặc các kênh thương mại điện tửGiải đáp các thắc mắc của...

Tuyển dụng giáo viên bán thời gian

1.  Mô tả công việc Giáo Viên Tiếng Anh: Trực tiếp giảng dạy lớp học, làm việc với giáo viên nước ngoài trong lớp học. Khối lớp mẫu giáo (Pre -...

Luyện Nghe Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản [Lesson 81-100]

https://youtu.be/sbC9hJOBf2M?si=jMCITXSFj7t2yPCO https://youtu.be/5OXYxhRMufY?si=hQ-SBzf-B42pmF5s LESSON 81: ROMANTIC STORY.   Bài học 81:...
i

Phương pháp học hiệu quả

Lộ Trình Chuẩn A+

Lộ Trình Chuẩn A+

 “khung Lộ trình chuẩn A+” đáp ứng nhiều lợi ích cho phụ huynh và giáo viên 1/ Về phụ huynh: Hiểu rõ rằng các con đã học đúng trễ lộ trình hay chưa, nếu các con đang trễ lộ trình so với các bạn - Động viên chia sẻ với các con với nhà trường nhiều hơn, thay vì áp lực...

10 Mẫu Topic Giao Tiếp Thông Dụng 4

10 Mẫu Topic Giao Tiếp Thông Dụng 3

TOPIC 21: XIN NGHỈ PHÉP 1/ Question 1: Please take a leave: Xin nghỉ phép I need tomorrow off. Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.He has a day off today. Hôm nay anh ấy nghỉ làm.I need a sick leave for two days. Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.I want to take a day off to see a...

i

Những điều cần biết

CHỨNG CHỈ ACT

CHỨNG CHỈ ACT

Cũng tương tự như SAT, chứng chỉ ACT là một kỳ thi đánh giá năng lực. Là một điểm cộng khi bạn muốn ghi danh vào các trường đại học Mỹ. Vì vậy, để giúp bạn có thể nắm bắt được tầm quan trọng giúp bạn có thể chỉnh chu hơn trong việc học tập. Hãy cùng A+ English tìm...

CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH EDEXCEL

CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH EDEXCEL

Chứng chỉ EDEXCEL có lẽ vẫn là một cái tên chưa phổ biến bằng các chứng chỉ TOEFL hay Cambridge tại Việt Nam, nhưng giá trị của EDEXCEL rất khác biệt và đang ngày càng thu hút sự chú ý của các bậc phụ huynh; đặc biệt là các phụ huynh có con đang theo học tại các...

CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH PTE

CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH PTE

Chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất để đi du học hiện nay là IELTS và TOEFL. Tuy nhiên,  lấy được tấm bằng IELTS hay TOEFL là một hành trình đầy nỗ lực và vô cùng mất thời gian. Trong tình huống đó, chứng chỉ PTE sẽ là sự lựa chọn tiết kiệm thời gian và công sức...

CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH TOEFL

CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH TOEFL

Trong bối cảnh hội nhập, dưới tác động của xu thế toàn cầu hoá, vai trò của việc giao tiếp và sử dụng chung một loại ngôn ngữ như Tiếng Anh để thuận tiện trong kinh doanh, văn hoá, giáo dục ngày càng trở nên phổ biến. Bên cạnh các chứng chỉ đã quá quen thuộc như TOEIC...

i

Tài liệu

NGỮ PHÁP LUYỆN THI PRE STARTERS

NGỮ PHÁP LUYỆN THI PRE STARTERS

Cùng A+ English khám phá danh sách ngữ pháp Pre Starters để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới các bạn nhé! DANH SÁCH  NGỮ PHÁP PRESENT SIMPLE (HIỆN TẠI ĐƠN) Cấu trúc Ví dụ I/ We/ You/ They + V (động từ nguyên mẫu). He/ She/ It + V (động từ thêm...

NGỮ PHÁP LUYỆN THI STARTERS

NGỮ PHÁP LUYỆN THI STARTERS

Cùng A+ English khám phá danh sách ngữ pháp Starters để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới các bạn nhé! DANH SÁCH  NGỮ PHÁP PRESENT SIMPLE (HIỆN TẠI ĐƠN) Structure (Cấu trúc)Example (Ví dụ)Write your own sentence (Câu của bạn)I/ We/ You/ They + V(động từnguyên...

NGỮ PHÁP LUYỆN THI MOVERS

NGỮ PHÁP LUYỆN THI MOVERS

Cùng A+ English khám phá danh sách ngữ pháp Movers để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới các bạn nhé! DANH SÁCH NGỮ PHÁP PRESENT SIMPLE (HIỆN TẠI ĐƠN) Cấu trúc Ví dụ I/ We/ You/ They + V (động từ nguyên mẫu). He/ She/ It + V (động từ thêm s/es) I...

i

Cơ hội nghề nghiệp

Vietnam teaching jobs

Vietnam teaching jobs

Recruiting part-time native language teachers Apply at: https://forms.gle/yJiMJuqs1XyDK37c7 or send your credentials to foreigner.hr@aplus-english.edu.vn 1. Job descriptions: - Teach ESL - English as a second language for Vietnamese learners, ages from 4 years old to...

Tuyển Nhân viên tư vấn khóa học tiếng Anh

Nhân viên tư vấn khóa học tiếng Anh Địa điểm làm việc: 218 Nguyễn Xí quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh, Vietnam700000 Lĩnh vực: Giáo dục Phân ngành: Tư vấn, sales Thời gian làm việc: Toàn thời gian, 48 giờ / tuần, từ 14:15 đến 21:30 (Thứ 2 đến Thứ 5) VÀ từ 7:30 đến...

Contact Me on Zalo